BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 176/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 2 năm
2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ 02 Thủ tục hành chính số thứ tự 01 và 02, mục A, phần I tại Quyết
định số 2008/QĐ-BTC ngày 20/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. Cục Quản lý giá thực hiện việc nhập và đăng
tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định”.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý
giá, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trường Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG (30 b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 176/QĐ-BTC ngày 13 tháng 2 năm 2023
của Bộ Tài chính)
Phần 1.
Danh mục Thủ tục hành chính được thay thế
thuộc phạm vi phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
2.002214
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
|
Cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá
|
Nghị định số 12/2021/NĐ-CP CP ngày
24/02/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật giá về thẩm định giá
|
Quản lý giá
|
Cục Quản lý
giá - Bộ Tài chính
|
2
|
1.006236
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
|
Phần 2.
Nội dung cụ thể thủ tục hành chính lĩnh vực
giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- Tên thủ tục: Cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ thẩm định giá tới Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) qua Bộ phận Một cửa của Bộ
Tài chính theo Mẫu do Bộ Tài chính quy định.
Bước 2: Bộ phận một cửa của Bộ Tài
chính chuyển hồ sơ của Doanh nghiệp đề nghị cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá tới Cục Quản lý
giá để xử lý theo quy định.
Bước 3:
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) xem xét để cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo
quy định.
+ Trường hợp cần làm rõ các thông tin
trong hồ sơ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) có quyền yêu cầu
thẩm định viên về giá hoặc doanh nghiệp giải trình hoặc cung cấp tài liệu phục
vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin
khác trong hồ sơ.
+ Trường hợp doanh nghiệp không bổ
sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ
các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề
là xác thực, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) có quyền từ chối cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ do doanh nghiệp lập theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Nghị định này, Bộ Tài chính cấp, cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp thẩm định
giá.
+ Trường hợp từ chối cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, Bộ Tài chính trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ.”
- Thành Phần, số lượng hồ sơ: 01 Bộ hồ
sơ đầy đủ gồm: Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
theo Mẫu do Bộ Tài chính quy định; Danh sách xác nhận của
doanh nghiệp về vốn góp của các thành viên trong trường hợp không có thông tin
về danh sách thành viên góp vốn, danh sách cổ đông tại Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; Biên lai nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ 01
(một) bộ hồ sơ do doanh nghiệp lập theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14
Nghị định này, Bộ Tài chính cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp thẩm định
giá.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp thẩm định giá
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
- Phí, lệ phí (nếu có): 4.000.000 đồng đối với cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; 2.000.000 đồng đối
với Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Kèm theo
- Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Điều kiện chung:
+ Có Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
+ Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá
đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
+ Đối với người đại diện theo pháp luật,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định
giá: (1). Là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp theo quy
định tại điểm c khoản 1 hoặc điểm c
khoản 2 hoặc điểm c khoản 3 hoặc điểm c khoản 4 hoặc điểm
c khoản 5 Điều 39 Luật giá. (2). Có ít nhất 03 năm (36 tháng) là thẩm định viên
về giá hành nghề trước khi trở thành người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của
doanh nghiệp thẩm định giá. (3). Không là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá đã bị thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong khoảng
thời gian 01 năm (12 tháng) tính tới thời điểm nộp hồ sơ cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm
định giá.
+ Đối với thành viên của doanh nghiệp
thẩm định giá là tổ chức: (1) Thành viên là tổ chức được
góp tối đa 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu
hạn thẩm định giá hai thành viên trở lên. Cổ đông sáng lập là tổ chức được góp tối đa 35% vốn
điều lệ của công ty cổ phần thẩm định giá. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng số vốn góp của các tổ chức tối đa
bằng 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn thẩm định
giá hai thành viên trở lên, công ty cổ phần thẩm định giá. (2) Người đại diện của thành
viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá và phải đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá mà tổ chức tham gia góp vốn; đồng
thời không được tham gia góp vốn vào doanh nghiệp thẩm định giá đó với tư cách
cá nhân, không được là đại diện của tổ chức góp vốn thành lập doanh nghiệp thẩm
định giá khác.
2. Điều kiện tương ứng đối với từng
loại hình doanh nghiệp:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên: Chủ sở hữu phải là thẩm định viên về giá đăng
ký hành nghề tại doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật,
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải
là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên: Tối thiểu phải có 02 thành viên góp vốn là thẩm định viên về
giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc
hoặc Tổng Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên phải là thẩm
định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
3. Công ty hợp danh: Tối thiểu phải
có 02 thành viên hợp danh là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh
nghiệp. Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty
hợp danh phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp
tư nhân phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp. Giám
đốc doanh nghiệp tư nhân phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại
doanh nghiệp.
5. Công ty cổ phần: Tối thiểu phải có
02 cổ đông sáng lập là thẩm định viên về giá đăng ký hành
nghề tại doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật, Giám
đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty cổ phần phải là thẩm định
viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Nghị định số
89/2013/NĐ-CP ngày 6/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
giá về thẩm định giá; Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24/02/2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật giá về thẩm định giá.