Quyết định 1758/QĐ-BTNMT phê duyệt điều chỉnh Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Số hiệu 1758/QĐ-BTNMT
Ngày ban hành 12/07/2019
Ngày có hiệu lực 12/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Trần Hồng Hà
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1758/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2019 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị đnh số 34/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phquy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp lut;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính ph quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chc của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư s 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bn quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trưng;

Xét đề nghị của Vụ trưng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Chương trình) đã được phê duyệt tại Quyết định số 3809/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:

1. Bổ sung 07 văn bn vào Chương trình, chi tiết tại số thứ tự 3 thuộc Danh mục số 1 và s thứ tự 3, 4, 18, 19, 28, 29 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Rút khỏi Chương trình 01 văn bn tại số thứ tự 3 thuộc Danh mục s 2 ban hành kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2018 của B trưng B Tài ngun và Môi trưng.

3. Điều chnh tên, tiến đ, cơ quan, đơn vị soạn tho, trình của 12 văn bn trong Chương trình, bao gồm:

a) Điều chnh tên của 07 văn bản, chi tiết tại số thtự 6, 8 thuộc Danh mục số 1số thứ tự 2, 8, 16, 24, 27 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Điều chỉnh tiến độ của 07 văn bản, chi tiết tại số thứ tự 1, 6, 8 và 10 thuộc Danh mục số 1 và số thứ tự 1, 14, 15 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Điều chỉnh tên đơn vị soạn thảo và trình của 01 văn bản, chi tiết tại số thứ tự 6 thuộc Danh mục số 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

(Danh mục chi tiết các văn bản trong Chương trình sau khi được điều chỉnh tại Danh mục số 1 và Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Trách nhiệm của Bộ trưởng, các Thứ trưởng và Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ

1. Bộ trưởng, các Thứ trưởng trực tiếp chỉ đạo xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

Bộ trưởng làm Trưởng Ban soạn thảo các dự án luật, nghị quyết của Quốc hội; các Thứ trưởng làm Trưởng ban soạn thảo các Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ làm Tổ trưởng Tổ soạn thảo các Thông tư do đơn vị chủ trì soạn thảo.

2. Thủ trưởng đơn vị được Bộ trưởng giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm:

a) Tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định pháp luật; thực hiện đúng tiến độ xây dựng và trình ban hành, bảo đảm chất lượng văn bản được giao soạn thảo;

b) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tiến độ, chất lượng của văn bản được giao xây dựng; trường hợp có vướng mắc, khó khăn trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải kịp thời báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách để xem xét, giải quyết để bảo đảm tiến độ, chất lượng theo quy định.

3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp Vụ trưởng Vụ Pháp chế bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện và hoàn thành Chương trình. Vụ trưởng Vụ Pháp chế đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Chương trình; trước ngày 20 hàng tháng báo cáo Bộ trưởng tiến độ thực hiện Chương trình.

4. Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Vụ Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm cho ý kiến và thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.

5. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động tham gia xây dựng, góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trong Chương trình; tổ chức lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan, tổng hợp và gửi ý kiến góp ý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

[...]