BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1411/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT NĂM 2021 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Chương trình xây dựng và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Chương trình) đã được phê duyệt
tại Quyết định số 2950/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường như sau:
1. Bổ sung 13 văn bản vào Chương
trình, chi tiết tại số thứ tự 3, 8, 10 thuộc Danh mục số 1 và số thứ tự 2, 3, 4, 9, 10, 18, 20, 21, 22, 23 thuộc Danh mục số 2 ban
hành kèm theo Quyết định này.
2. Rút khỏi Chương trình 02 văn bản tại
số thứ tự 4, 15 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số
2950/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Điều chỉnh tên và tiến độ của 01
văn bản tại số thứ tự 3 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số
2950/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
thành văn bản số 6 thuộc danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Điều chỉnh tên của 01 văn bản tại
số thứ tự 1 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 2950/QĐ-BTNMT
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành tên
văn bản tại số thứ tự 1 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Điều chỉnh tiến độ của 01 văn bản
tại số thứ tự 11 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của Bộ trưởng, các Thứ trưởng và Thủ
trưởng đơn vị trong việc thực hiện Chương trình
1. Bộ trưởng, các Thứ trưởng trực tiếp
chỉ đạo xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
Các Thứ trưởng làm Trưởng ban soạn thảo
các Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc lĩnh vực
được phân công phụ trách; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ làm Tổ trưởng Tổ
soạn thảo các Thông tư do đơn vị chủ trì xây dựng.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ được
Bộ trưởng giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm:
a) Tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định pháp luật; thực hiện đúng tiến độ xây
dựng và trình ban hành, bảo đảm chất lượng văn bản quy phạm pháp luật được giao
xây dựng;
b) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về
tiến độ, chất lượng của văn bản quy phạm pháp luật được giao xây dựng; trường hợp
có vướng mắc, khó khăn trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải
kịp thời báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách để xem xét, giải quyết để
bảo đảm tiến độ, chất lượng theo quy định.
3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính
chủ trì, phối hợp Vụ trưởng Vụ Pháp chế bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện và
hoàn thành Chương trình. Vụ trưởng Vụ Pháp chế đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện Chương trình; trước ngày 25 hàng tháng báo cáo Bộ trưởng tiến độ thực
hiện Chương trình.
4. Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm cho ý kiến và thẩm định
dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
5. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động tham gia xây dựng, góp ý dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật trong Chương trình; tổ chức lấy ý kiến của các
tổ chức, cá nhân có liên quan và gửi ý kiến góp ý đối với dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 2950/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2021 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Báo TN&MT;
- Lưu VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
DANH MỤC SỐ 1
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÌNH CHÍNH PHỦ,
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 07 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên
văn bản
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm
|
Thời
gian trình CP, TTg
|
Đơn
vị chủ trì soạn thảo
|
Cho
ý kiến trước khi trình Bộ trưởng
|
|
I
|
Lĩnh vực đất đai
|
1
|
Nghị định quy định chi tiết việc
thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, xây
dựng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng
kinh tế
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
Vụ
Pháp chế
|
01/2021
|
II
|
Lĩnh vực môi trường
|
2
|
Nghị định quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
|
Tổng
cục Môi trường
|
Vụ Pháp
chế
|
9/2021
|
3
|
Nghị định quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
Thanh
tra Bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
11/2021
|
III
|
Lĩnh vực khí tượng thủy văn
|
4
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai, dự báo, cảnh báo và truyền tin
thiên tai
|
Tổng
cục Khí tượng thủy văn
|
Vụ
Pháp chế
|
3/2021
|
IV
|
Lĩnh vực biến đổi khí hậu
|
5
|
Nghị định quy định giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính và bảo vệ tầng ô dôn
|
Cục
Biến đổi khí hậu
|
Vụ
Pháp chế
|
9/2021
|
6
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm
kê khí nhà kính
|
Cục
Biến đổi khí hậu
|
Vụ
Pháp chế
|
10/2021
|
V
|
Lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên
và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
|
7
|
Nghị định quy định về thế chấp, cho
thuê, góp vốn, chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao để nuôi trồng
thủy sản; bồi thường khi Nhà nước thu hồi khu vực biển được giao để nuôi trồng
thủy sản vì mục đích công cộng, quốc phòng, an ninh.
|
Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
6/2021
|
8
|
Nghị định quy định hoạt động lấn biển
|
Vụ
Pháp chế
|
Hội
đồng tư vấn
|
8/2021
|
VI
|
Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
|
|
|
9
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
8/2021
|
VII
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
|
10
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
tài nguyên nước và khoáng sản; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ
|
Vụ
Pháp chế
|
Hội
đồng tư vấn
|
9/2021
|
DANH MỤC SỐ 2
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN
BAN HÀNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 07 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên
văn bản
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm
|
Thời
gian ban hành
|
Đơn
vị chủ trì soạn thảo
|
Đơn
vị thẩm định
|
I
|
Lĩnh vực đất đai
|
1
|
Thông tư quy định kỹ thuật việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
- Vụ
Khoa học và Công nghệ;
- Vụ
Pháp chế
|
6/2021
|
2
|
Thông tư quy định định mức kinh tế -
kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
- Vụ
Kế hoạch - Tài chính;
- Vụ
Pháp chế
|
8/2021
|
3
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
Vụ
Pháp chế
|
6/2021
|
4
|
Thông tư hướng dẫn nội dung chi tiết
phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; lập và phê duyệt
phương án sử dụng đất đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi
thành công ty cổ phần
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
Vụ
Pháp chế
|
6/2021
|
II
|
Lĩnh vực môi trường
|
5
|
Thông tư quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
|
Tổng
cục Môi trường
|
Vụ
Pháp chế
|
10/2021
|
6
|
Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc
môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường
|
Tổng
cục Môi trường
|
- Vụ
Khoa học và Công nghệ;
- Vụ
Pháp chế
|
6/2021
|
III
|
Lĩnh vực khí tượng thủy văn
|
7
|
Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quan trắc hải văn
|
Tổng
cục Khí tượng thủy văn
|
- Vụ
Khoa học và Công nghệ;
- Vụ
Pháp chế
|
6/2021
|
8
|
Thông tư quy định kỹ thuật xây dựng
mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ
|
Tổng
cục Khí tượng thủy văn
|
- Vụ
Khoa học và Công nghệ;
- Vụ
Pháp chế
|
8/2021
|
IV
|
Lĩnh vực quản lý tổng hợp tài
nguyên và bảo vệ môi trường biên và hải đảo
|
9
|
Thông tư quy định kỹ thuật xác định
đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép nước biển thấp nhất
trung bình trong nhiều năm, đường 03 hải lý, đường 06 hải lý vùng ven biển và
các đảo của Việt Nam
|
Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
8/2021
|
10
|
Thông tư quy định mức thu tiền sử dụng
khu vực biển thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ và Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
8/2021
|
V
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
11
|
Thông tư quy định về giám sát khai
thác, sử dụng tài nguyên nước
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
Vụ
Pháp chế
|
10/2021
|
VI
|
Lĩnh vực biến đổi khí hậu
|
12
|
Thông tư quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó biến đổi khí hậu
|
Cục
Biến đổi khí hậu
|
Vụ
Pháp chế
|
10/2021
|
VII
|
Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
13
|
Thông tư ban hành Danh mục địa danh
dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ
tỉnh Lâm Đồng
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
4/2021
|
14
|
Thông tư ban hành Danh mục địa danh
dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ
tỉnh Gia Lai
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp
chế
|
5/2021
|
15
|
Thông tư quy định kỹ thuật về thu
nhận và xử lý dữ liệu ảnh số bằng tàu bay không người lái phục vụ xây dựng cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000,
1:5.000 và bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000
|
Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
- Vụ
Khoa học và Công nghệ;
- Vụ
Pháp chế
|
6/2021
|
16
|
Thông tư ban hành Danh mục địa danh
dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ
tỉnh Kon Tum
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
6/2021
|
17
|
Thông tư ban hành định mức kinh tế
- kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia
|
- Viện
Khoa học Đo đạc và Bản đồ;
- Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
- Vụ
Kế hoạch - Tài chính;
- Vụ
Pháp chế
|
10/2021
|
18
|
Thông tư ban hành danh mục địa danh
dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ
tỉnh Đắk Lắk
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
10/2021
|
VIII
|
Lĩnh vực khác
|
19
|
Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp tỉnh; Phòng Tài
nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
5/2021
|
20
|
Thông tư quy định tiêu chí phân loại,
điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập
lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
11/2021
|
21
|
Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm
công chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường; định mức biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành tài nguyên và môi trường
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
11/2021
|
22
|
Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức
theo hạng chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập ngành tài nguyên và môi trường
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
11/2021
|
23
|
Thông tư quy định về giám định tư
pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
Vụ
Pháp chế
|
Hội
đồng tư vấn
|
8/2021
|