NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1747/2005/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC
ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 477/2004/QĐ-NHNN NGÀY 28/4/2004 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày
15/6/2004;
Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số
477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi
tắt là Chế độ Báo cáo Thống kê) như sau:
1. Điểm b và f Khoản
1 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“ b. Báo cáo tuần: các đơn vị báo cáo gửi chỉ
tiêu báo cáo chậm nhất vào 14h ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp theo”
“ f. Báo cáo 6 tháng: các đơn vị báo cáo gửi
chỉ tiêu báo cáo chậm nhất vào ngày 30 tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo”.
2. Khoản 1, 2, 4 và 6
Điều 13 được sửa đổi như sau:
“1. Vụ Chính sách tiền tệ: nhóm chỉ tiêu
1A.1, 1A.3, 1A.4, 1A.6, 1B.1, 1B.3, 1B.4, 1B.6, 1C.1 (chỉ tiêu 13), 1E, 1H, 2A,
2B.2, 3, 4A, 4D, 8B .“
“2. Vụ Tín dụng: nhóm chỉ tiêu 1A.2, 1A.5,
1B.2, 1B.5, 1C.1 (từ chỉ tiêu 1 đến 12), 1C.2, 1G, 8A.”.
“4. Thanh tra Ngân hàng: nhóm chỉ tiêu 7,
9A.4, 9A.5, 9A.6, 9B, 9D (từ chỉ tiêu 3 đến chỉ tiêu 12), 9E.”
“6. Vụ Quản lý ngoại hối: nhóm chỉ tiêu 5, 6,
10, 11, 12.”
3. Bổ sung khoản 9
vào Điều 13 như sau:
“9. Ban Thanh toán: nhóm chỉ tiêu 4B, 4C.”
4. Điều 17 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Ngoài trách nhiệm nêu tại các Điều 12, 13,
14, Thanh tra Ngân hàng có trách nhiệm thanh tra việc chấp hành Chế độ này của
các tổ chức tín dụng và tiến hành xử phạt vi phạm hành chính của tổ chức tín
dụng trong việc chấp hành Chế độ này theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ một số chỉ tiêu nhóm 1 “Hoạt động tín dụng” tại Phụ lục 1
và các hướng dẫn liên quan tại Phụ lục 2 của Chế độ Báo cáo Thống kê như sau:
1. Sửa đổi nội dung nhóm chỉ tiêu 1A.1, 1A.3,
1A.5, 1A.6, 1B.1, 1B.3, 1B.5, 1B.6, 1C.1, 1C.2, 1E.
2. Huỷ bỏ nhóm chỉ tiêu 1A.7, 1A.8, 1B.7,
1B.8, 1B.9, 1C.3.
3. Sửa đổi định kỳ báo cáo “tháng”
thành định kỳ báo cáo “Quí” đối với nhóm chỉ tiêu 1A.2, 1B.2.
Các nhóm chỉ tiêu này phản ánh số dư nợ tín
dụng có bảo đảm bằng tài sản đối với từng ngành kinh tế hoặc từng loại hình
kinh tế tại ngày làm việc cuối cùng của quí báo cáo.
4. Sửa đổi nhóm chỉ tiêu 1H như sau:
a) Sửa đổi nội dung nhóm chỉ tiêu 1H .
b) Sửa đổi định kỳ báo cáo “tuần”
thành định kỳ báo cáo “tuần, tháng” đối với nhóm chỉ tiêu 1H và các
hướng dẫn liên quan..
c) Thời hạn báo cáo tuần đối với nhóm chỉ tiêu
1H được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Thời
hạn báo cáo tuần đối với nhóm chỉ tiêu 2A thuộc nhóm 2 “Huy động vốn” tại Phụ
lục 1 và các hướng dẫn liên quan tại Phụ lục 2 của Chế độ Báo cáo Thống kê được
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
Điều 4. Sửa
đổi, hủy bỏ một số chỉ tiêu nhóm 4E thuộc nhóm 4 “Dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ” tại Phụ lục 1 và các hướng dẫn liên quan tại Phụ lục 2 của Chế độ Báo cáo
Thống kê như sau:
1. Sửa đổi định kỳ báo cáo “tháng”
thành định kỳ báo cáo “ngày” đối với một số chỉ tiêu như sau:
a) Chỉ tiêu 10 thuộc nhóm 4E.1.
b) Chỉ tiêu 10 thuộc nhóm 4E.2.
c) Chỉ tiêu 3 và chỉ tiêu 6 thuộc nhóm 4E.3.
d) Chỉ tiêu 11, 14, 17 thuộc nhóm 4E.4.
Các chỉ tiêu nêu tại điểm a, b, c, d của
khoản này phản ánh tồn Quỹ Dự trữ phát hành hoặc Quỹ Nghiệp vụ phát hành đối
với từng loại tiền tại thời điểm cuối ngày báo cáo.
2. Sửa đổi, huỷ bỏ một số chỉ tiêu của nhóm
chỉ tiêu 4E.5 như sau:.
a) Sửa đổi nội dung chỉ tiêu 1 và chỉ tiêu 2 của
nhóm chỉ tiêu 4E.5.
b) Huỷ bỏ chỉ tiêu 3, 4, 5, 6, 7 của nhóm chỉ
tiêu 4E.5.
Điều 5. Sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ một số chỉ tiêu nhóm 5 “Hoạt động ngoại hối” tại Phụ lục 1
và các hướng dẫn liên quan tại Phụ lục 2 của Chế độ Báo cáo Thống kê như sau:
1. Sửa đổi nội dung một số chỉ tiêu thuộc
nhóm 5A.1 như sau:
a) Sửa đổi nội dung các chỉ tiêu 13, 14, 15,
22, 23, 24, 29, 30.
b) Sửa đổi nội dung lưu ý thứ 3 trong nội
dung hướng dẫn lập chỉ tiêu gốc 5A.1 tại Mục 5, Phần 4, Phụ lục 2 như sau:
“Chỉ tiêu 29, 30 phản ánh tổng doanh số các
giao dịch hoán đổi giữa ngoại tệ xx với VNĐ mà trong đó kỳ hạn của giao dịch
hoán đổi có kỳ hạn dài nhất là trên 90 ngày”.
2. Sửa đổi, bổ sung đối với các chỉ tiêu
thuộc nhóm 5A.6 như sau:
a) Sửa đổi định kỳ báo cáo “Tháng”
thành định kỳ báo cáo “Quí” đối với các chỉ tiêu từ 1 đến 6.
b) Sửa đổi nội dung chỉ tiêu 7 thành “Số
lượng bàn đổi ngoại tệ của TCTD thực hiện mua, bán tiền của nước có chung biên
giới xxx”.
c) Bổ sung các chỉ tiêu 10, 11 vào nhóm chỉ
tiêu 5A.6 .
3. Sửa đổi nội dung chỉ tiêu 1 thuộc nhóm
5B.4 thành “Số lượng bàn đổi ngoại tệ của cá nhân được NHNN cấp giấy phép
thực hiện mua, bán tiền của nước có chung biên giới xxx”.
Điều 6. Sửa
đổi một số chỉ tiêu thuộc nhóm 7 “Góp vốn, mua cổ phần”, nhóm 8 “Thị trường
tiền tệ’, nhóm 9 “Giám sát, bảo đảm an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng” tại
Phụ lục 1 và các hướng dẫn liên quan tại Phụ lục 2 của Chế độ Báo cáo Thống kê
như sau:
1. Sửa đổi nội dung nhóm chỉ tiêu 7A.
2. Sửa đổi định kỳ báo cáo “3 kỳ/tháng”
thành định kỳ báo cáo “tuần, tháng” đối với các chỉ tiêu từ chỉ tiêu 14
đến chỉ tiêu 19 thuộc nhóm 8B .
3. Sửa đổi nội dung nhóm chỉ tiêu
9A.1, 9A.2, 9A.3.
Điều 7. Sửa
đổi, bổ sung đối với nhóm chỉ tiêu 10 “Vay, trả nợ nước ngoài” tại Phụ lục 1 và
các hướng dẫn liên quan tại Phụ lục 2 của Chế độ Báo cáo Thống kê như sau:
1. Sửa đổi đối tượng báo cáo các chỉ tiêu
nhóm 10.
2. Bổ sung nhóm chỉ tiêu 10D “Vay trả nợ nước
ngoài ngắn hạn của doanh nghiệp” và 10E “Vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn
của doanh nghiệp” vào nhóm chỉ tiêu 10.
Điều 8. Sửa
đổi, bổ sung một số chỉ tiêu thuộc nhóm 11 “Báo cáo về doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài (DNCVDTNN) và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh
doanh” tại Phụ lục 1 và các hướng dẫn liên quan tại Phụ lục 2 của Chế độ Báo
cáo Thống kê như sau:
1. Sửa tên gọi của các chỉ tiêu từ chỉ tiêu 1
đến chỉ tiêu 7 của nhóm chỉ tiêu 11A.
2. Bổ sung chỉ tiêu 10 vào nhóm 11B.2.
Điều 9. Các
nội dung sửa đổi, bổ sung nêu tại Điều 2, 4, 5, 6, 7, 8 của Quyết định này được
quy định cụ thể tại Phụ lục 1 “Hệ thống chỉ tiêu gốc sửa đổi, bổ sung” và Phụ
lục 2 ”Hướng dẫn báo cáo các chỉ tiêu gốc sửa đổi, bổ sung” ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 10. Hủy
bỏ nhóm chỉ tiêu 13 “Hoạt động của các tổ chức tín dụng với tư cách là thành
viên lưu ký chứng khoán” tại Phụ lục 1 và các hướng dẫn liên quan tại Phụ lục 2
của Chế độ Báo cáo Thống kê.
Điều 11. Hủy bỏ quy định về đơn vị tính tại Phần 4 “Hướng dẫn lập
các chỉ tiêu gốc” của Phụ lục 2 Chế độ Báo cáo Thống kê đối với một số nhóm chỉ
tiêu như sau:
1. Nhóm chỉ tiêu 1G “Bảo lãnh” tại Mục 1 Phần
4.
2. Nhóm chỉ tiêu 4D “Thanh toán quốc tế” tại
Mục 4 Phần 4.
3. Nhóm chỉ tiêu 7A “áp dụng cho các TCTD”
tại Mục 7 Phần 4.
4. Nhóm chỉ tiêu 8 “Thị trường tiền tệ” tại
Mục 8 Phần 4.
5. Nhóm chỉ tiêu 9A.4 “Tình hình mở L/C trả
chậm” và nhóm chỉ tiêu 9C “áp dụng cho các ngân hàng liên doanh” tại Mục 9 Phần
4.
6. Đơn vị tính của các nhóm chỉ tiêu nêu tại
khoản 1, 2, 3, 4, 5 của Điều này được áp dụng chung theo quy định tại khoản 1
Điều 12 của Quyết định này.
Điều 12. Sửa
đổi, bổ sung một số quy định tại Phụ lục 2 của Chế độ Báo cáo Thống kê như sau:
1. Sửa đổi quy định Đơn vị tính tại mục 2,
Phần 1 “Quy định chung” như sau:
“2. Đơn vị tính: quy định đơn vị
tính được áp dụng để báo cáo đối với các chỉ tiêu báo cáo gốc như sau:
a) Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo cáo theo
loại tiền VND: VND.
b) Đối với các chỉ tiêu không yêu cầu báo cáo
theo loại tiền: quy ra VND.
c) Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo cáo theo
từng loại ngoại tệ: nguyên tệ.
d) Đối với các chỉ tiêu không yêu cầu báo cáo
theo từng loại ngoại tệ tại nhóm 5, 10, 11, 12 nêu tại Phụ lục 1 của Chế độ
này: quy ra USD.
e) Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo cáo theo
vàng: quy ra VND.
g) Đối với các chỉ tiêu báo cáo về lãi suất: %/năm
h) Trường hợp có quy định khác với quy định
tại điểm a, b, c, d, e, g nêu trên thì sẽ được ghi cụ thể trong phần hướng dẫn
lập báo cáo đối với từng loại chỉ tiêu “
2. Sửa nội dung 6, 7 Mục I “Một số từ ngữ
chung” Phần 3 “Giải thích một số từ ngữ” như sau:
“6.Nợ vay đã gia hạn phản ánh số dư nợ
cho vay đã được tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian
trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước
đó trong hợp đồng tín dụng”.
“7. Dư nợ tín dụng quá hạn là toàn bộ số dư nợ
gốc của hợp đồng tín dụng có khoản nợ vay không trả nợ đúng hạn, được tổ chức
tín dụng đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho
cơ cấu lại thời hạn trả nợ”.
Điều 13. Bổ sung đối tượng báo cáo áp dụng đối với các chỉ tiêu 1C,
1D, 1E, 1G, 1H, 4D, 5A, 8A, 9A.4, 9A.6, 9B tại Phần 2 Phụ lục 2 như sau:
“ TcTd không có chi nhánh trực thuộc, Sở Giao
dịch, chi nhánh tổ chức tín dụng, Hội sở, Sở Giao dịch của tổ chức tín dụng
truyền qua mạng máy tính (hoặc gửi bằng đĩa mềm) báo cáo phản ánh hoạt động của
đơn vị trên địa bàn cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương để sử dụng tại địa phương”.
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung một số mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục 3a
“Các mẫu biểu báo cáo áp dụng cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước” của Chế
độ Báo cáo Thống kê như sau.
1. Thay thế Biểu A01 “ Báo cáo tỷ giá mua,
bán ngoại tệ và vàng” của Chế độ Báo cáo Thống kê bằng Biểu A01” Báo cáo tỷ giá
mua, bán ngoại tệ và vàng” tại Quyết định này.
2. Thay thế Biểu B01 “Báo cáo tổng hợp cho
vay phát triển nông nghiệp nông thôn” của Chế độ Báo cáo Thống kê bằng báo cáo
B01 “Báo cáo tổng hợp cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn” tại Quyết định
này.
3. Bổ sung mẫu biểu báo cáo E03 “Báo cáo tình
hình thu và nộp vào tài khoản số ngoại tệ tiền mặt thu được từ xuất khẩu sang
Campuchia”.
Điều 15. Sửa
đổi, bổ sung các mẫu báo cáo tại Phụ lục 3b “Các mẫu biểu báo cáo áp dụng cho
các tổ chức tín dụng” của Chế độ Báo cáo Thống kê như sau:
1. Thay thế Biểu B01 “Báo cáo tổng hợp cho
vay phát triển nông nghiệp nông thôn” của Chế độ Báo cáo Thống kê bằng báo cáo
B01 “Báo cáo tổng hợp cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn” tại Quyết định
này.
2. Bổ sung mẫu biểu báo cáo D01 “Báo cáo về
giới hạn cho vay, bảo lãnh đối với nhóm khách hàng liên quan”.
3. Bổ sung mẫu biểu báo cáo E04 “Báo cáo tình
hình làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế/tổ chức tín dụng được
phép trên địa bàn tỉnh, thành phố”.
4. Bổ sung mẫu biểu báo cáo E05 “Tình hình
thực hiện thanh toán với Lào”.
5. Sửa đổi thời hạn gửi mẫu biểu báo cáo G04
“Báo cáo thống kê thu chi các loại tiền thuộc Quỹ nghiệp vụ” thành “chậm nhất
vào ngày 07 tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo”.
Điều 16. Bổ sung quyền khai thác nhóm chỉ tiêu 7 “Góp vốn, mua cổ
phần” cho Vụ Các ngân hàng, quyền khai thác nhóm chỉ tiêu 4A “Thu, chi tiền mặt
qua quỹ ngân hàng” cho cục Phát hành và kho quỹ, nhóm chỉ tiêu 4B và 4C cho Ban
Thanh toán tại Phụ lục 4a của Chế độ Báo cáo Thống kê.
Điều 17. Sửa đổi, bổ sung một số qui định tại Phụ lục 5 của Chế độ
Báo cáo Thống kê như sau:
1. Sửa đổi tên gọi Mục 6 “Mã nguyên nhân nợ
khó đòi” thành “Mã nguyên nhân nợ có khả năng mất vốn – nhóm 5”.
2. Bổ sung mã đồng tiền Newzealand vào
Mục 12 “Mã đồng tiền các nước” như sau:
a. Mã bằng chữ: NZd
b. Mã bằng số: 01
3. Sửa đổi ký hiệu mã đồng tiền Bắc
Triều tiên tại Mục 12 “Mã đồng tiền các nước” thành “KPW”.
4. Bổ sung Mục 15 “Mã nhóm nợ “ vào
Phụ lục 5. Nội dung mã nhóm nợ và hướng dẫn phân nhóm nợ được quy định cụ thể
tại Phụ lục 3 của Quyết định này.
Điều 18. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2006.
Điều 19. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Văn phòng đại diện
tại thành phố Hồ Chí Minh, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như
Điều 19
- Ban lãnh đạo NHNN,
- Công báo VPCP (2 bản),
- Bộ Tư pháp,
- Lưu VP, PC, CSTT.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|