Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt báo cáo điều chỉnh quy hoạch và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025

Số hiệu 1726/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/07/2011
Ngày có hiệu lực 08/07/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Trần Văn Vĩnh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1726/QĐ-UBND

Ngày 08 Tháng 07 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển quy hoạch thủy lợi Việt Nam;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1161/TT-SNN-TL ngày 01/6/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025, gồm những nội dung như sau:

1. Phương hướng phát triển

Quản lý, khai thác có hiệu quả, sửa chữa, nâng cấp hoàn thiện các công trình thủy lợi hiện có. Xây dựng mới công trình thủy lợi gắn với mục tiêu: Phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng tiết kiệm nước, cung cấp nước sinh hoạt cho khu vực nông thôn, cấp nước công nghiệp, đặc biệt quan tâm đến vùng sâu, vùng xa, vùng khan hiếm nước trong mùa khô; chú trọng các xã điểm xây dựng nông thôn mới, nông nghiệp đô thị; tiêu thoát lũ; chống sạt lở.

2. Mục tiêu phát triển giai đoạn 2011 - 2020

a) Xây dựng mới

Tổng số công trình trong quy hoạch giai đoạn 2010 - 2020 đã được phê duyệt là 121 công trình. Sau khi điều chỉnh, giai đoạn 2011 - 2020 dự kiến thực hiện 76 công trình gồm: 25 hồ chứa; 14 đập dâng; 13 trạm bơm và 24 công trình khác như (kênh tiêu, bờ bao...). Tổng năng lực phục vụ: Tưới: 17.741 ha; tiêu, ngăn lũ, ngăn mặn: 9.480 ha; cấp nước: 45.250m3/ngày.đêm. Kinh phí thực hiện: 2.982.836 triệu đồng.

Trong đó phân ra 02 giai đoạn như sau:

* Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng mới: 38 công trình, bao gồm:

- Công trình cấp nước phục vụ cây trồng chủ lực, lúa, màu cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản: 07 công trình.

- Công trình phục vụ cấp nước công nghiệp, sinh hoạt cung cấp nguồn phục vụ tưới tiết kiệm, kết hợp điều hòa không khí, tạo môi trường sinh thái: 05 công trình.

- Công trình phục vụ tưới, cấp nước nuôi trồng thủy sản: 11 công trình.

- Công trình gia cố bờ sông, chống sạt lở, kết hợp tạo cảnh quan môi trường: 03 công trình.

- Công trình nạo vét, tiêu thoát lũ, góp phần bảo đảm vệ sinh môi trường: 11 công trình.

- Công trình ngăn lũ, góp phần ổn định cuộc sống dân cư: 01 công trình.

Tổng kinh phí đầu tư khoảng: 1.597.515 triệu đồng (tỷ lệ cơ cấu vốn: Ngân sách Trung ương: 8%, ngân sách tỉnh: 87%, ngân sách huyện: 5%). Năng lực phục vụ tăng thêm: Tưới 10.385 ha; tiêu: 6.180 ha; ngăn mặn: 800 ha; cấp nước công nghiệp: 31.750m3/ngày.

* Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng mới 38 công trình, bao gồm:

- Công trình đa mục tiêu: Cấp nước phục vụ cây trồng chủ lực, lúa, màu cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản: 09 công trình.

- Công trình phục vụ cấp nước công nghiệp, sinh hoạt, cung cấp nguồn nước phục vụ tưới tiết kiệm, kết hợp điều hòa không khí, tạo môi trường sinh thái: 06 công trình.

- Công trình phục vụ tưới, cấp nước nuôi trồng thủy sản: 15 công trình.

- Công trình gia cố bờ sông, chống sạt lở, tạo cảnh quan môi trường: 03 công trình.

- Công trình nạo vét, tiêu thoát lũ, góp phần bảo đảm vệ sinh môi trường: 05 công trình.

[...]