Quyết định 172/QĐ-UBND.HC năm 2014 về Bảng chấm điểm thi đua, khen thưởng Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp huyện do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu | 172/QĐ-UBND.HC |
Ngày ban hành | 03/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 03/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Trần Thị Thái |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/QĐ-UBND.HC |
Đồng Tháp, ngày 03 tháng 3 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 794/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên cơ sở hợp nhất Ban Chỉ đạo Trung ương phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và Ban Vận động Trung ương cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 08/TTr-SVHTTDL ngày 13 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng chấm điểm thi đua, khen thưởng Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp huyện .
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Nội vụ và các thành viên Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh tổ chức và hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này. Định kỳ hàng năm đề xuất Ban Chỉ đạo tỉnh bổ sung, điều chỉnh các tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1249/QĐ-UBND.HC ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bảng chấm điểm thi đua, khen thưởng Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp huyện
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư và Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHONG TRÀO “TDĐKXDĐSVH” CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
172/QĐ-UBND.HC
ngày
03 tháng 03 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Thông qua bảng chấm điểm thi đua khen thưởng của Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp huyện, thị, thành phố, để đánh giá cụ thể cuối năm cho từng huyện, thị, thành về triển khai, thực hiện phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và công tác gia đình, nhằm động viên, khích lệ tinh thần và biểu dương các tập thể, cá nhân tiêu biểu xuất sắc, góp phần nâng cao chất lượng phong trào theo Quyết định số 124/QĐ- UBND ngày 06/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời, để có cơ sở đánh giá những ưu điểm, khuyết điểm của từng huyện, thị, thành và xác định nhiệm vụ và giải pháp để tổ chức thực hiện tốt phong trào xây dựng đời sống văn hóa và công tác gia đình cho những năm tiếp theo.
B. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh:
Biểu này áp dụng cho việc chấm điểm thi đua hàng năm, 05 năm, 10 năm của Ban Chỉ đạo Tỉnh đối với Ban Chỉ đạo cấp huyện.
C. Tiêu chí chấm điểm: (200 điểm)
TT |
Nội dung |
Điểm chuẩn |
Tỉnh chấm |
Ghi chú |
A. PHONG TRÀO TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA |
150 |
|
|
|
I. Công tác chỉ đạo điều hành |
28 |
|
|
|
01 |
Ban hành văn bản chỉ đạo |
12 |
|
|
|
Tham mưu cấp ủy, Ủy ban ban hành chương trình, kế hoạch, Quyết định, Nghị quyết; Ban Chỉ đạo ban hành kế hoạch, hướng dẫn, công văn chỉ đạo... - Cấp ủy có: Chương trình, Nghị quyết lãnh đạo nhiệm kỳ, chuyên đề |
|
|
|
02 |
|
|
||
|
Ủy ban nhân dân huyện có: - Kế hoạch hàng năm, 05 năm, 10 năm; - Kế hoạch chuyên đề; - Quyết định thành lập BCĐ, quy chế làm việc ; - Quyết định công nhận khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa, chợ văn minh; - Quyết định khen thưởng hàng năm, 05 năm, 10 năm. |
03 |
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, kiểm tra, giám sát. |
05 |
|
|
|
Hướng dẫn bình xét gia đình văn hóa, chấm điểm khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị văn hóa, kế hoạch ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11. |
02 |
|
|
02 |
Tổ chức hội nghị: |
16 |
|
|
|
Tổ chức họp thường kỳ của Ban Chỉ đạo (theo quy chế), có biên bản, nội dung công việc giải quyết. |
03 |
|
|
|
Tập huấn cán bộ (Cấp huyện và xã): - Xây dựng kế hoạch; - Tổ chức tập huấn đến tổ Dân phòng, dân phố khuyến học. |
10 |
|
|
|
Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết 05 năm, 10 năm (có kế hoạch, báo cáo kế quả thực hiện): - Cấp huyện; - Cấp xã. |
03 |
|
|
|
Tổ chức hội nghị chuyên đề (có kế hoạch, báo cáo kết quả). |
|
|
|
II. Các hoạt động cụ thể |
122 |
|
|
|
01 |
Củng cố, kiện toàn hệ thống Ban Chỉ đạo, Ban Vận động, các tổ, đội dân phòng dân phố khuyến học đầy đủ thành phần (Đánh giá hoạt động mạnh, khá, trung bình, yếu). a/ Ban Chỉ đạo cấp huyện (Quyết định thành lập, quy chế làm việc). b/ Ban Chỉ đạo cấp xã (Quyết định thành lập, quy chế làm việc). c/ Ban Vận động khóm, ấp (Quyết định thành lập, quy chế làm việc). d/ Các tổ, đội dân phòng dân phố khuyến học duy trì chế độ sinh hoạt định kỳ (Biên bản, sổ ghi biên bản cuộc họp). |
10
|
|
|
02 |
Công tác phối hợp tuyên truyền: - Vai trò Tuyên giáo, Dân vận, Mặt trận Tổ quốc và tổ chức thành viên trong tuyên truyền các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh thể hiện qua kế hoạch hoạt động tuyên truyền của MTTQ và các tổ chức thành viên. - Vai trò của Đài, Trạm truyền thanh và các thiết chế văn hóa thông tin về tuyên truyền các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Chỉ thị Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản chỉ đạo của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thể hiện qua kế hoạch hoạt động của phòng Văn hóa và Thông tin; Trung tâm Văn hóa - Thông tin, Đài, Trạm Truyền thanh. |
12 07
05 |
|
|
03 |
Công tác kiểm tra, đánh giá khảo sát thực trạng tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội của các ngành thành viên: - Có biên bản kiểm tra các ngành thành viên BCĐ cấp huyện; - Có biên bản kiểm tra cấp xã; - Có biên bản kiểm tra đơn vị khóm, ấp. |
10
03 04 |
|
|
04 |
Công tác phúc tra khóm, ấp, xã phường đạt chuẩn văn hóa: - Phúc tra khóm, ấp đạt chuẩn văn hóa 05 năm, 10 năm liên tục (Thực hiện theo đúng quy trình hướng dẫn của tỉnh, nếu không đúng 01 biểu mẫu nào thì trừ 01đ). |
30
15 |
|
|
2 |
- Phúc tra xã, phường đạt chuẩn văn hóa (Thực hiện theo đúng quy trình hướng dẫn của tỉnh, nếu không đúng 01 biểu mẫu nào thì trừ 01đ). |
15 |
|
|
05 |
Công tác lưu trữ hồ sơ: |
|
|
|
Phòng Văn hóa Thông tin (Thường trực BCĐ) - Văn bản chỉ đạo của cấp trên, cấp mình quản lý; - Báo cáo, kế hoạch cấp mình quản lý, cấp xã báo cáo về; - Hồ sơ đăng ký, công nhận, khen thưởng xã văn hóa. |
10 03 03 04 |
|
|
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc nếu đầy đủ 07 điểm, không có mục nào thì trừ điểm tương ứng): - Văn bản chỉ đạo cấp trên, cấp mình quản lý; - Các loại Kế hoạch tuyên truyền, vận động, giám sát, phản biện xã hội. |
07
04 |
|
|
|
Phòng Kinh tế hạ tầng: Hồ sơ chợ văn minh |
06 |
|
|
|
Liên đoàn Lao động: Hồ sơ đăng ký, Công nhận, chứng nhận, khen thưởng: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa (nếu thiếu nội dung nào sẽ trừ điểm nội dung đó). |
07 |
|
|
|
06 |
Công tác quản lý và sử dụng kinh phí của phong trào TDĐKXDĐSVH theo từng cấp: - Cấp huyện; - Cấp xã; - Cấp ấp; |
10
03 05 |
|
|
07 |
Thi đua khen thưởng: - Tập thể, cá nhân được khen thưởng hàng năm, 5 năm, 10 năm (đúng theo Luật Thi đua, khen thưởng) - Hiệu quả sử dụng kinh phí được khen thưởng đối với khóm, ấp, xã, phường, thị trấn văn hóa vào các công trình phúc lợi xã hội (Theo Quyết định số 08 của Ủy ban nhân dân tỉnh) gồm các nội dung: + Khả năng huy động sự đóng góp của người dân và xã hội: Huy động từ 100% trở lên so với tổng số vốn đầu tư được khen thưởng thì chấm 10đ; huy động thấp hơn thì được hưởng điểm theo tỷ lệ tương ứng (có biên bản họp dân thống nhất danh mục dự án và cơ cấu nguồn vốn đầu tư); + Áp dụng cơ chế đầu tư theo chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; + Thực hiện giải ngân hết vốn kế hoạch trong năm + Quản lý, bảo trì công trình (có kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện). |
20 05
10
02
02 |
|
|
B. CÔNG TÁC GIA ĐÌNH |
50 |
|
|
|
01 |
Ban hành văn bản chỉ đạo: |
|
|
|
|
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ban hành các văn bản triển khai thực hiện theo Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 11/3/2013 và Quyết định số 857/QĐ-UBND.HC ngày 21/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu thiếu 01 văn bản, trừ 1 điểm) |
02 |
|
|
02 |
Tổ chức và hoạt động của các CLB gia đình phát triển bền vững: - Số CLB được thành lập (Căn cứ Quyết định của UBND xã), mỗi xã 03 CLB; |
11
|
|
|
|
- Quy chế hoạt động (BCĐ xã, CLB, nhóm); - Số lần sinh hoạt trong năm (biên bản) mỗi CLB sinh hoạt 2 tháng/lần. (tới thời điểm kiểm tra là 06 lần) |
03 05 |
|
|
03 |
Tình hình giải ngân kinh phí tuyên truyền phòng, chống bạo lực gia đình (theo QĐ 857 của UBND tỉnh) đúng theo dự toán, sử dụng đúng mục đích. *Cấp huyện: Năm 2014: 7.300.000đ/năm và 1.200.000đ/ trường Năm 2015: 17.300.000đ/năm và 1.200.000đ/trường * Cấp xã: Năm 2014: 9.700.000đ/năm/xã Năm 2015: 12.700.000đ/năm/xã |
06
03 |
|
|
04 |
Thu thập thông tin, cập nhật, xử lý, lưu trữ, báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác các dữ liệu về gia đình và thực trạng BLGĐ - Thu thập, cập nhật thông tin đầy đủ - Báo cáo đúng thời gian quy định |
06
03 03 |
|
|
05 |
Công tác kiểm tra, giám sát (BCN, nhóm, CLB, địa chỉ tin cậy phòng, chống BLGĐ) - Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát - Báo cáo kết quả kiểm tra giám sát - Đánh giá, phân loại |
05
02 02 |
|
|
06 |
Tổ chức hội nghị sơ kết Phòng, chống bạo lực gia đình hàng năm - Kế hoạch tổ chức hội nghị sơ kết - Báo cáo kết quả tổ chức |
06
04 |
|
|
07 |
Tổ chức tập huấn hàng năm (BCĐ xã, BCN, nhóm, CLB, địa chỉ tin cậy phòng, chống BLGĐ): - Kế hoạch tổ chức tập huấn; - Báo cáo kết quả tập huấn; |
08
05 |
|
|
08 |
Lồng ghép tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (Trạm Truyền thanh xã và Đài Truyền thanh huyện), thể h`iện bằng tin, bài tuyên truyền. Quy định mỗi tuần 01 tin/xã. |
06 |
|
|
Tổng cộng điểm chấm |
200 |
|
|
Hàng năm Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh tổ chức đoàn kiểm tra để chấm điểm thi đua với thành phần như sau:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Xây dựng kế hoạch chuẩn bị nội dung liên quan để tổ chức kiểm tra, giám sát hàng năm. Tổng hợp nội dung của các ngành liên quan, hoàn chỉnh biên bản.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức đoàn kiểm tra, giám sát.
- Kiểm tra các loại văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch thực hiện; các loại sổ sách về gia đình văn hóa khóm, ấp văn hóa, xã, phường, thị trấn văn hóa và công tác gia đình.