Quyết định 114/2017/QĐ-UBND về bảng điểm Khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 114/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/11/2017
Ngày có hiệu lực 11/11/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 114/2017/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 01 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2983/TTr-SNV ngày 31 tháng 10 năm 201.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng điểm các Khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận. Bảng điểm thi đua là căn cứ đánh giá xếp hạng thi đua hàng năm các Khối thi đua tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ngày 11 tháng 11 năm 2017 và thay thế Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

I. Thực hiện các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh: 750 điểm

STT

CHỈ TIÊU

Đơn vị tính

Kết quả

Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch

Kế hoạch

Thực hiện

Tỷ lệ

1

Tổng thu ngân sách

tỷ đồng

 

 

 

100

2

Xây dựng nông thôn mới:

80

2a

 

 

 

 

 

2b

Các xã thuộc các huyện:

- Có kế hoạch triển khai trong quý I hàng năm;

- Đạt các nội dung, tiêu chí, tiến độ theo kế hoạch;

- Có nội dung sáng tạo, mô hình hay có hiệu quả (được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận).

 

 

 

 

80

10

50


20

Xây dựng phát triển đô thị (thành phố PR-TC)

- Có kế hoạch xây dựng phát triển đô thị hàng năm;

- Làm tốt công tác quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng đô thị;

- Xây dựng đô thị xanh, sạch, đẹp đạt theo các nội dung, lộ trình kế hoạch đề ra.

 

 

 

 

80


10


30


40

3

Giảm tỷ suất sinh

 

 

 

20

4

Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới

%

 

 

 

45

5

Giải quyết việc làm:

- Số lao động được tạo việc làm mới;

- Số lao động mới đã qua đào tạo.

nghìn người

 

 

 

45

25

20

6

Thực hiện cải cách hành chính:

- Thực hiện tốt;

- Thực hiện khá;

- Thực hiện trung bình;

- Thực hiện yếu.

 

 

 

 

100

100

70

50

00

7

Thực hiện đánh giá, phân loại CBCCVC theo quy định và báo cáo đúng thời gian.

 

 

 

 

20

8

Thực hiện đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở vững mạnh hằng năm và báo cáo theo quy định.

 

 

 

 

10

9

Giáo dục - Đào tạo:

 

 

 

 

50

- Nâng cao chất lượng giáo dục (Tiểu học, THCS):

 

 

 

 

20

+ Tỷ lệ huy động học sinh tiểu học trong độ tuổi đến trường;

%

 

 

 

10

+ Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học các cấp so với năm trước.

%

 

 

 

10

- Số trường đạt chuẩn quốc gia;

Trường

 

 

 

15

- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về phổ cập THCS và phổ cập THPT.

 

 

 

 

15

10

Y tế:

 

 

 

 

40

- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế (so với kế hoạch);

%

 

 

 

30

- Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng theo chương trình quốc gia (so với kế hoạch).

%

 

 

 

10

11

Văn hóa, thể thao, du lịch:

 

 

 

 

40

- Số thôn, khu phố công nhận đạt tiêu chuẩn văn hóa:

+ Đạt 100%;

+ Dưới 100% (số điểm chuẩn x số % đạt được).

Thôn, khu phố

 

 

 

20


20

10

- Làm tốt công tác quản lý Nhà nước về các hoạt động văn hóa thể thao, du lịch, phát triển các phong trào văn hóa văn nghệ quần chúng, phong trào thể dục thể thao:

+ Tốt;

+ Khá.

 

 

 

 

20

 

 

20

10

12

An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội:

a) Giữ gìn tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội:

- Giảm số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại so với năm trước;

- Giảm số vụ phạm pháp hình sự so với năm trước, không có trọng án;

- Giảm tai nạn giao thông so với năm trước trên cả ba mặt: số vụ, số người chết, số người bị thương:

+ Giảm cả 3 mặt;

+ Giảm cả 2 mặt.

b) Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc:

- Tốt;

- Khá;

- Trung bình.

 

 

 

 

80

60


10


10


40



40

30

20


20

15

10

13

Quốc phòng:

- Thực hiện tuyển quân đạt chỉ tiêu không có quân đào ngũ, chống lệnh:

+ Đạt chỉ tiêu nhưng có quân đào ngũ hoặc chống lệnh;

+ Không đạt chỉ tiêu.

- Xây dựng lực lượng DQTV và dự bị động viên:

+ Tốt;

+ Khá.

- Công tác huấn luyện, diễn tập, trực sẵn sàng chiến đấu:

+ Tốt;

+ Khá.

- Giáo dục bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng đạt chỉ tiêu kế hoạch:

+ Tốt;

+ Khá.

 

 

 

 

40

10


7


0

10


10

7

10


10

7

10


10

7

14

Xã, phường, thị trấn thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

- Tốt;

- Khá;

- Đạt.

Xã, phường thị trấn

 

 

 

30


30

20

10

15

Xây dựng TCCS Đảng vững mạnh (so với kế hoạch):

- Số TCCS Đảng trực thuộc đạt trong sạch vững mạnh;

- Số TCCS Đảng đạt khá;

- Số TCCS Đảng đạt trung bình;

- Số TCCS Đảng yếu kém.

Chi bộ, đảng bộ cơ sở

 

 

 

50

Cách tính điểm:

1. Chỉ tiêu (1): Nếu vượt kế hoạch năm thì cứ 1% vượt được cộng 05 điểm, không đạt thì cứ 1% giảm trừ 05 điểm.

2. Chỉ tiêu (3), (4), (5), (9), (10), (11):

Số điểm đạt được = điểm chuẩn x số % đạt được

Công thức tính số % đạt được cụ thể như sau:

* Đối với tiêu chí tính ngược (số thực hiện thấp hơn so với kế hoạch là vượt kế hoạch): Giảm số phạm pháp hình sự; An toàn giao thông,….

[...]