UBND TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/QĐ-SXD
|
Nam Định, ngày 22
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ XÂY
DỰNG TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số
1529/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây
dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số
20/2021/QĐ-UBND ngày 19/5/2021 của UBND tỉnh Nam Định phân cấp công bố các
thông tin về giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số
1222/QĐ-UBND ngày 23/6/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc giao nhiệm vụ cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí NSNN năm 2023 cho các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số
136/QĐ-SXD ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Sở Xây dựng Nam Định về việc thành lập
hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Biên bản
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước năm 2023 ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nghiệm thu;
Căn cứ Quyết định số
170/QĐ-SXD ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định về việc công
bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Xét Tờ trình số
53/TTr-HĐNT ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nghiệm thu Nhiệm vụ khảo sát,
xác định đơn giá nhân công xây dựng, xác định bảng giá ca máy,thiết bị thi công
trên địa bàn tỉnh Nam Định.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định để
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng theo quy định tại các Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
của Chính phủ (chi tiết tại Phụ lục đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc chuyển tiếp được
thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02
năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác
có liên quan.
Điều 3. Ban
Giám đốc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Sở; UBND các huyện, thành phố Nam Định; BQLDA chuyên
ngành, BQLDA khu vực, các chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng;
- UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trang TTĐT Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, P.QLXD
|
GIÁM ĐỐC
Vũ Văn Hưng
|
PHỤ
LỤC I
THUYẾT MINH BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-SXD ngày 22/12/2023 của Sở Xây dựng Nam Định)
1. Căn cứ và các
thành phần chi phí
1.1. Giá ca máy là
mức chi phí bình quân xác định cho một ca làm việc theo quy định của máy và
thiết bị thi công xây dựng.
1.2. Giá ca máy gồm
toàn bộ hoặc một số các khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí
khác của máy và được xác định theo công thức sau:
CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
- CCM: giá ca máy
(đồng/ca);
- CKH: chi phí khấu hao
(đồng/ca);
- CSC: chi phí sửa chữa
(đồng/ca);
- CNL: chi phí nhiên liệu,
năng lượng (đồng/ca);
- CNC: chi phí nhân công
điều khiển (đồng/ca);
- CCPK: chi phí khác
(đồng/ca).
1.2.1. Chi phí khấu
hao: Là việc tính toán, và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của máy vào
chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của máy để thu hồi
vốn đầu tư máy.
1.2.2. Chi phí sửa
chữa: Là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột
xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động
tiêu chuẩn của máy. Chi phí sửa chữa chưa bao gồm chi phí thay thế các loại phụ
tùng thuộc bộ phận công tác của máy có giá trị lớn mà sự hao mòn của chúng phụ
thuộc chủ yếu tính chất của đối tượng công tác.
1.2.3. Chi phí nhiên
liệu, năng lượng: Bao gồm nhiên liệu chính (xăng, dầu, điện) tiêu hao trong
thời gian một ca làm việc của máy để tạo ra động lực cho máy hoạt động và nhiên
liệu phụ (dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,…) trong thời gian một ca làm việc
của máy.
Giá nhiên liệu, năng
lượng tính trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, trong đó giá
xăng, dầu diezel được xác định theo giá của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam
(Petrolimex) tại thời điểm ngày 13/11/2023 trên địa bàn Vùng 2. Giá điện là mức
bình quân theo Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ Công thương:
+ Xăng E5 RON92-II
: 20.654,545 đồng/lít
+
Điện: 2.006,79 đồng/kWh
+ Dầu Diezel
0,05S-II: 19.354,545 đồng/lít
Hệ số nhiên liệu phụ
(Kp) cho một ca máy:
+ Động cơ
xăng: 1,02
+ Động cơ
diesel: 1,03
+ Động cơ
điện: 1,05
1.2.4. Chi phí nhân
công điều khiển trong một ca máy được xác định trên cơ sở các quy định về số
lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận
hành máy và đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy.
Chi phí nhân công được xác định theo Quyết định số 170/QĐ-SXD ngày 19 tháng 12
năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định về việc công bố đơn giá nhân công xây
dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
1.2.5. Chi phí khác:
Chi phí khác trong giá ca máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy
hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị
trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ
thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công
trình và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng
máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây
dựng công trình, dự toán xây dựng.
1.3. Giá ca máy chưa
bao gồm chi phí cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng
máy, hệ thống cấp điện, nước, khí nén và các loại công tác xây dựng thực hiện
tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành thử, tháo dỡ của một số loại
máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển
trên ray, cần trục tháp và các thiết bị, máy thi công xây dựng tương tự khác từ
lần thứ hai trở đi. Các chi phí này được xác định bằng cách lập dự toán và được
tính vào chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình.
1.4. Danh mục máy,
các định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác, tiêu hao nhiên liệu năng lượng,
nhân công điều khiển và nguyên giá máy được xác định theo Mục V Phụ lục V Thông
tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
2. Kết cấu bảng giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng
Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng được tính toán cho 02 khu vực: Khu vực I (thành phố
Nam Định và huyện Mỹ Lộc) và Khu vực II (các huyện còn lại).
3. Hướng dẫn áp dụng
3.1. Bảng giá ca máy
và thiết bị thi công áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng
phổ biến thi công các công trình trong điều kiện bình thường.
Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công để các tổ chức, cá nhân có liên quan dùng để tham khảo lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nam Định theo quy
định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ.
3.2. Đơn giá ca máy
tại Phụ lục II chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đơn giá ca máy thi công xây
dựng tại thời điểm lập dự toán được bổ sung điều chỉnh các chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu
được bổ sung chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá
nhiên liệu được chọn để tính trong bảng giá ca máy do Sở Xây dựng Nam Định công
bố.
- Chi phí tiền lương
thợ điều khiển được tính toán theo các quy định về đơn giá nhân công tại thời
điểm điều chỉnh.
3.3. Giá ca máy chờ
đợi: Trường hợp cần xác định giá ca máy chờ đợi thì giá ca máy chờ đợi bao gồm
các khoản mục chi phí sau: chi phí khấu hao (được tính 50% chi phí khấu hao),
chi phí nhân công điều khiển (được tính 50% chi phí nhân công điều khiển) và
chi phí khác của máy.
3.4. Đối với các loại
máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong Bảng giá ca máy hoặc các loại
máy và thiết bị thi công đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều
kiện thi công của công trình thì việc xác định giá ca máy thực hiện theo hướng
dẫn tại Khoản 1 Mục II Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của
Bộ Xây dựng.
3.5. Giá thuê máy
được xác định theo hướng dẫn tại Mục IV Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
3.6. Đối với những máy làm việc ở vùng nước
mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa của những loại máy và thiết bị thi công được điều chỉnh với hệ số 1,05.