ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1709/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 05 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, THANH
TRA, VĂN PHÒNG THUỘC SỞ TƯ PHÁP VÀ VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN
QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày
20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BTP
ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số
19/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh
Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 670/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 95/TTr-STP ngày 26 tháng 10 năm 2021 về việc kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp
phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở Tư pháp
tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Phòng Xây dựng, kiểm tra, thi hành
pháp luật và phổ biến, giáo dục pháp luật: Có 01 Phó Trưởng phòng.
2. Phòng Bổ trợ và Hành chính tư
pháp: Có 01 Phó Trưởng phòng.
3. Thanh tra: Có 01 Phó Chánh Thanh
tra.
4. Văn phòng: Có 01 Phó Chánh Văn
phòng.
Điều 2. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh
Tuyên Quang như sau:
1. Vị trí, chức năng:
a) Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, có chức năng cung cấp dịch
vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp
lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý, góp phần bảo đảm quyền con người,
quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.
b) Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; Trung tâm chịu sự quản
lý toàn diện, trực tiếp của Sở Tư pháp.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Luật Trợ giúp
pháp lý năm 2017 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do Giám
đốc Sở Tư pháp quy định bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp.
3. Cơ cấu tổ chức:
a) Sáp nhập Phòng Hành chính - Tổng hợp
vào Phòng Nghiệp vụ 2.
b) Cơ cấu tổ chức của Trung tâm sau sắp
xếp lại như sau:
- Lãnh đạo Trung tâm, gồm: Giám đốc
và 01 Phó Giám đốc.
- Các phòng thuộc Trung tâm (đảm bảo
mỗi phòng có từ 07 người làm việc trở lên):
+ Phòng Nghiệp vụ 1, gồm có: Trưởng
phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Phòng Nghiệp vụ 2, gồm có: Trưởng
phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ,
nhân viên.
Điều 3. Quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản trực
thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Vị trí, chức năng:
a) Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản
là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, có chức năng cung cấp dịch
vụ đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật.
b) Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản
có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; Trung tâm chịu sự quản
lý toàn diện, trực tiếp của Sở Tư pháp.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản
có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 24 Luật Đấu giá tài sản năm 2016
và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do Giám
đốc Sở Tư pháp quy định bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp.
3. Cơ cấu tổ chức:
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản gồm:
Giám đốc và 01 Phó Giám đốc, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ,
nhân viên, người lao động hợp đồng.
Điều 4. Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Phòng Công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh
Tuyên Quang
1. Vị trí, chức năng:
a) Phòng Công chứng số 1 là đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, có chức năng chứng nhận tính xác thực,
tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác,
hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt
sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định
của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng;
thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn
bản.
b) Phòng Công chứng số 1 có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân
hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; Phòng Công chức số 1 chịu sự quản
lý toàn diện, trực tiếp của Sở Tư pháp.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Phòng Công chứng số 1 có nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Luật Công chứng năm 2014 và các
quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do Giám
đốc Sở Tư pháp quy định bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp.
3. Cơ cấu tổ chức:
Phòng Công chứng số 01, gồm có: Trưởng
phòng, 01 Phó Trưởng phòng, công chứng viên, chuyên viên thực hiện công tác công
chứng, hành chính tổng hợp, kế toán, văn thư lưu trữ, thủ quỹ, phục vụ, người
lao động hợp đồng.
Điều 5. Trách nhiệm
thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp
a) Căn cứ cơ cấu tổ chức, số lượng cấp
phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở và các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở tại Quyết định này tham mưu, đề xuất điều
chỉnh, bổ sung vị trí việc làm để làm căn cứ tuyển dụng, quản lý, sử dụng công
chức, viên chức theo quy định. Thực hiện việc sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tại Quyết định này bảo đảm theo đúng quy định
hiện hành, bố trí viên chức theo vị trí việc làm, phù hợp với trình độ chuyên
môn, năng lực, kinh nghiệm công tác đảm bảo công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ. Thực hiện quy định về số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị thuộc
và trực thuộc Sở theo đúng quy định.
b) Quyết định quy định cụ thể về chức
năng, nhiệm vụ, quyền các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc
Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Tư
pháp và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như Điều 3;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- TP, PTP Nội chính;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|