BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1707/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ
về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Xét đề
nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, gồm: 04 thủ
tục hành chính mới (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ký. Cục trưởng Cục Quản lý,
giám sát bảo hiểm thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục
hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý, giám
sát bảo hiểm, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, QLBH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
PHẦN
1.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan giải quyết
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
|
|
1
|
Phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm
nông nghiệp
|
Bảo
hiểm
|
Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm -
Bộ Tài chính
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
|
Bảo
hiểm
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2
|
Chấm dứt việc
hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
|
Bảo
hiểm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
|
1
|
Phê duyệt đối tượng được hỗ
trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
|
Bảo
hiểm
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức,
cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực bảo hiểm
Thủ tục 1. Phê chuẩn/thay đổi sản
phẩm bảo hiểm nông nghiệp
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp bảo hiểm gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn/thay đổi sản phẩm nông nghiệp.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính tổng hợp,
xin ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đề
nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có văn bản tham gia ý kiến về đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
nông nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, căn cứ hồ sơ đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp của doanh
nghiệp bảo hiểm, Bộ Tài chính xem xét, có văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối
chấp thuận, Bộ Tài chính có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị phê chuẩn sản phẩm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành
kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP;
b) Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo
hiểm của sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai;
c) Công thức, phương pháp và giải
trình cơ sở kỹ thuật dùng để tính phí, dự phòng nghiệp vụ
của sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển
khai có xác nhận của chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán về việc
phí bảo hiểm được xây dựng dựa trên số liệu thống kê, bảo đảm khả năng thanh
toán của doanh nghiệp bảo hiểm và tương ứng với điều kiện và trách nhiệm bảo hiểm;
d) Mẫu giấy yêu
cầu bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm, tài liệu giới thiệu sản phẩm, tài liệu minh họa
bán hàng và các mẫu giấy tờ khác mà bên mua bảo hiểm phải
kê khai và ký khi mua bảo hiểm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp bảo hiểm
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Văn bản chấp thuận phê chuẩn sản phẩm
bảo hiểm nông nghiệp, Văn bản từ chối
nêu rõ lý do
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị phê chuẩn sản phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Kinh doanh bảo hiểm số
24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số diều của
Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày...tháng...năm… …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ CHUẨN
SẢN
PHẨM BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
Bộ Tài chính.
Căn cứ Luật kinh
doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12
ngày 24 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật kinh
doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP
ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Chúng tôi là:
- Tên đầy đủ và
tên viết tắt của doanh nghiệp bảo
hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
Giấy phép thành lập và hoạt động số...
do Bộ Tài chính cấp ngày....
Chúng tôi đề nghị
Bộ Tài chính chấp thuận sản phẩm bảo hiểm với những nội dung như sau:
1. Tên sản phẩm bảo hiểm đề nghị phê
chuẩn/sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên sản phẩm
|
Nghiệp
vụ bảo hiểm
|
Tên
thương mại (nếu có)
|
…
|
...
|
...
|
...
|
2. Nội dung chính của sản phẩm bảo hiểm đề nghị phê chuẩn/sửa đổi, bổ sung (tóm tắt các
nội dung cơ bản)
- Bên mua bảo
hiểm
- Người được bảo
hiểm
- Thời hạn bảo hiểm, thời hạn đóng
phí bảo hiểm
- Quyền lợi bảo hiểm
3. Đối với đề
nghị sửa đổi, bổ sung sản phẩm bảo hiểm
- Nội dung đề nghị sửa đổi (liệt kê
rõ các nội dung trước và sau sửa đổi);
- Giải trình lý
do sửa đổi, bổ sung trong đó kèm
theo các giải trình kỹ thuật liên quan.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
sự chính xác và phù hợp với quy định
pháp luật, các thông lệ quốc tế về định phí bảo hiểm đối với quy tắc, điều khoản, biểu phí của các sản phẩm bảo hiểm đề nghị phê chuẩn./.
CHUYÊN
GIA TÍNH TOÁN/
CHUYÊN GIA TÍNH TOÁN DỰ PHÒNG VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
- Liệt kê rõ tài liệu kèm theo
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Thủ tục 1. Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm lập hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ và gửi đến Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Quyết
định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thành việc thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định chi trả
phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách trung ương và ngân sách địa phương hỗ
trợ. Trường hợp từ chối chi trả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm
và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết
định chi trả, Sở Tài chính căn cứ vào Quyết định chi trả của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lập lệnh chi tiền cho doanh
nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh; Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực
hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng
thương mại.
d) Trường hợp chưa hoàn thành việc
chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại điểm c, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp
bảo hiểm và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số
58/2018/NĐ-CP.
- Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng
bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục
6 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp bảo hiểm.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp của UBND cấp tỉnh hoặc Thông báo từ chối chi trả phí bảo hiểm nông
nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
- Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo
hiểm qua Kho bạc nhà nước.
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện
chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương
mại.
- Văn bản thông báo của Sở Tài chính
về việc chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số
58/2018/NĐ-CP.
- Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng
bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ
lục 6 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Kinh doanh bảo hiểm số
24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM
Kính gửi:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định
số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ
về....;
Căn cứ số lượng tham gia bảo hiểm tại
địa bàn tỉnh, thành phố...
Chúng tôi là:
- [Tên đầy đủ và
chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm]
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:…….do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm....
- Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố... thực hiện các thủ tục cần thiết để chi
trả cho công ty chúng tôi phí bảo hiểm được ngân sách nhà
nước hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày...tháng....năm
2018.
Số tiền đề nghị chi trả: ....... đồng
Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
…., ngày.... tháng.... năm...
ĐẠI DIỆN TRƯỚC PHÁP LUẬT
CHỦ TỊCH/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...;
|
|
BẢNG
KÊ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN TỈNH....
TÊN
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM...
Báo
cáo tháng... (từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... năm 20...)
STT
|
HĐBH
|
Đối
tượng hỗ trợ
|
Số
tiền bảo hiểm (đồng)
|
Số
phí bảo hiểm (đồng)
|
Tổ
chức, cá nhân mua bảo hiểm
|
Số
HĐBH
|
Ngày
HĐBH
|
Nghèo,
cận nghèo
|
Không
thuộc nghèo, cận nghèo
|
Tổ
chức
|
Cây
trồng
|
Vật nuôi
|
Thủy
sản
|
Tổng
số
|
NSNN
hỗ trợ
|
Tổ
chức, cá nhân nộp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết những thông tin trên là đúng sự thật./.
|
....,
ngày.... tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN TRƯỚC PHÁP LUẬT
CHỦ TỊCH/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Thủ tục 2. Chấm dứt việc hưởng hỗ
trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp không còn đáp ứng đủ điều
kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ thời điểm
không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, tổ chức, cá
nhân sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm thông báo cho Ủy
ban nhân dân cấp xã và doanh nghiệp bảo hiểm để thực hiện thủ tục hoàn phí bảo
hiểm đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thông báo ghi rõ thời điểm tổ chức, cá
nhân sản xuất nông nghiệp không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết
thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp lại các trường hợp tổ chức, cá nhân
sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, gửi
văn bản thông báo đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản thông báo của doanh nghiệp bảo hiểm, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn thành việc thẩm định:
- Số phí bảo hiểm mà tổ chức, cá nhân
sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm hoàn lại cho ngân sách nhà nước tương ứng với
thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi
các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm (trong trường hợp ngân
sách nhà nước đã chuyển đủ phí bảo hiểm nông nghiệp hỗ trợ
cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp). Chi phí hợp lý thực hiện theo thỏa
thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
- Số phí bảo hiểm mà ngân sách nhà nước
có trách nhiệm chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm tương ứng với thời gian đã
được bảo hiểm tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
(trong trường hợp ngân sách nhà nước chưa chuyển đủ phí bảo hiểm nông nghiệp hỗ
trợ cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp).
Kết quả thẩm định phải được lập thành
văn bản và được lưu giữ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Căn cứ kết quả thẩm định, trong thời
hạn 10 ngày, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chuyển trả cho doanh nghiệp
bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước số
phí bảo hiểm theo quy định tại điểm b khoản này.
Quyết định này được gửi cho các cơ
quan liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc
Nhà nước cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đối
tượng được hỗ trợ và doanh nghiệp bảo hiểm có liên quan.
d) Căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định, Sở Tài chính lập lệnh chi
tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh; Kho bạc Nhà nước
cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại
các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho
bạc Nhà nước cấp tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm: Văn
bản thông báo các trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc
hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
- Đối với cá nhân sản xuất nông nghiệp:
Thông báo bằng văn bản theo mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp, Doanh nghiệp bảo hiểm.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tiếp
nhận hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà
nước tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
- Quyết định của
UBND cấp tỉnh chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo
hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước phí bảo hiểm;
- Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo
hiểm qua Kho bạc Nhà nước
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại
các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho
bạc Nhà nước cấp tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 27 Nghị định
số 58/2018/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ
trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm
nông nghiệp đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ tương ứng với thời gian còn lại của
hợp đồng bảo hiểm kể từ thời điểm: (i) Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
không còn đáp ứng đủ điều kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp; (ii) Chấm
dứt hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp trước thời hạn hiệu lực.
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
hoàn trả lại số phí bảo hiểm nông nghiệp đã được ngân sách
nhà nước hỗ trợ thông qua doanh nghiệp bảo hiểm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bảo hiểm số
24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO KHÔNG CÒN THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO HIỂM/THAY ĐỔI DIỆN HỘ NGHÈO,
CẬN NGHÈO
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã.
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Trường hợp cá nhân sản xuất nông
nghiệp:
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Ngày, tháng, năm sinh:
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...tại [Nơi
cấp]
- Địa chỉ thường trú:
- Chúng tôi xin thông báo:
□ Không còn thuộc đối tượng được hỗ
trợ
□ Thay đổi diện hộ nghèo, cận nghèo
(Trước đây...; Hiện nay...)
Trường
hợp tổ chức sản xuất nông nghiệp:
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
[...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...
- Địa chỉ:
- Chúng tôi xin thông báo: Chúng tôi
không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, thủy sản.... (Liệt kê đầy đủ)
|
....,
ngày.... tháng.... năm...
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …;
|
|
C. Thủ tục hành chính cấp
xã
Thủ tục 1. Phê duyệt đối tượng được
hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Trình tự thực hiện
a) Căn cứ Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp lập
hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức,
cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công
bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất
nông nghiệp đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về địa bàn được hỗ trợ, hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi và báo cáo của Ủy ban
nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thẩm
định, tổng hợp danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông
nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và báo cáo thẩm
định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách đối tượng
được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. Quyết định này được
gửi đến Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp
xã có liên quan.
đ) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ
trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm
yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng
được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, thông báo trên hệ thống thông tin, truyền thông
của xã và sao gửi cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp trong trường hợp tổ
chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc theo đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối
tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi,
nuôi trồng thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng
được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với trường hợp đối tượng được hỗ trợ
là tổ chức sản xuất nông nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
- Danh sách tổ chức,
cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ
phí bảo hiểm nông nghiệp;
- Quyết định phê duyệt danh sách đối
tượng được hỗ trợ;
- UBND cấp xã niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối
tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối
tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi,
nuôi trồng thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Kinh doanh bảo hiểm số
24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....
Căn cứ Nghị định
số .../2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo
hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Trường hợp cá nhân sản xuất nông nghiệp:
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Ngày, tháng, năm sinh:
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: [...] do [Tên cơ quan cấp]
ngày...tháng...năm...tại [Nơi cấp]
- Địa chỉ thường trú:
- Thuộc diện: □ Hộ nghèo □ Hộ cận
nghèo □ Hộ khác
Trường hợp tổ chức sản xuất nông nghiệp:
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
[...] do [Tên cơ quan cấp] ngày ...tháng...năm...
- Địa chỉ:
- Là tổ chức sản xuất nông nghiệp thuộc
diện đối tượng tổ chức được hỗ trợ bảo
hiểm nông nghiệp theo Quyết định số .../QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ... rà soát, tổng hợp trình cấp
có thẩm quyền xem xét, phê duyệt chúng tôi là đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo Nghị định số /2018/NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ
kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Bản kê khai về cây trồng, vật
nuôi, thủy sản.... (Liệt kê đầy đủ)
|
…, ngày.... tháng.... năm...
CHỦ HỘ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...;
|
|
BẢN
KÊ KHAI
VỀ
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp:...
STT
|
Loại
cây trồng/ vật nuôi/thủy sản
|
Diện
tích cây trồng
|
Số
lượng vật nuôi
|
Diện
tích nuôi trồng thủy sản
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|