Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 17/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức, số lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung, thẩm quyền khoán kinh phí sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 17/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/08/2024
Ngày có hiệu lực 09/09/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Trần Báu Hà
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2024/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI, PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG, THẨM QUYỀN KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Thực hiện ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Kết luận số 150-KL/TU ngày 03/7/2024; Nghị quyết số 179/NQ-HĐND ngày 18/7/2024 của HĐND tỉnh về số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ- CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1951/TTr-STC ngày 10/5/2024 và Văn bản số 3573/STC-GCS&TCDN ngày 15/8/2024 (kèm Báo cáo thẩm định số 721/BC-STP ngày 19/4/2024 của Sở Tư pháp); ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh tại phiên họp ngày 20/8/2024 (tại Thông báo số 391/TB-UBND ngày 20/8/2024 của UBND tỉnh).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định một số nội dung của Nghị định số 72/2023/NĐ- CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (sau đây gọi là Nghị định số 72/2023/NĐ-CP) giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, gồm:

a) Xác định và công bố công khai tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.

b) Quyết định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.

c) Quyết định phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 11 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.

d) Quy định thẩm quyền quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô theo quy định tại khoản 7 Điều 21 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.

đ) Quyết định số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường (sau đây gọi chung là thực hiện nhiệm vụ đặc thù) theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.

2. Đối với số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của từng cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy (trừ Văn phòng Tỉnh ủy) và đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh ủy, đối tượng áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của các cơ quan, đơn vị của Đảng thuộc tỉnh quản lý được thực hiện theo quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 8, khoản 8 Điều 21 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

3. Những nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, khoán kinh phí sử dụng xe ô tô không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn Hà Tĩnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh.

2. Các doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức, số lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Tiêu chuẩn, định mức, số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh; sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh được xác định, công bố và quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác chung được xác định, công bố tại khoản này được ổn định theo mỗi chu kỳ 05 năm; sau mỗi chu kỳ ổn định, phải xác định lại và công bố công khai theo quy định. Việc điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác chung trong chu kỳ ổn định chỉ áp dụng trong trường hợp có thay đổi về cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh và các đơn vị hành chính cấp huyện.

2. Chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung:

a) Đối với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Được trang bị xe ô tô 7 - 8 chỗ 2 cầu hoặc xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi theo nhu cầu sử dụng thực tế. Trong đó, bố trí 02 xe ô tô 2 cầu công suất lớn trong tổng số 18 xe ô tô phục vụ công tác chung của 03 Văn phòng cấp tỉnh tại Văn phòng Tỉnh ủy và Văn phòng UBND tỉnh để phục vụ các nhiệm vụ đặc thù của tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP, cụ thể: Văn phòng Tỉnh ủy quản lý, sử dụng 01 xe ô tô 2 cầu công suất lớn với mức giá tối đa là 4.500 triệu đồng; Văn phòng UBND tỉnh quản lý, sử dụng 01 xe ô tô 2 cầu công suất lớn với mức giá tối đa là 2.800 triệu đồng.

[...]