ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2024/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 28
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI, PHƯƠNG
THỨC QUẢN LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG, THẨM QUYỀN KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG
XE Ô TÔ TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP; số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện ý kiến của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy tại Kết luận số 150-KL/TU ngày 03/7/2024; Nghị quyết số
179/NQ-HĐND ngày 18/7/2024 của HĐND tỉnh về số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ
12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị theo quy định tại
khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ- CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1951/TTr-STC ngày 10/5/2024 và Văn bản số
3573/STC-GCS&TCDN ngày 15/8/2024 (kèm Báo cáo thẩm định số 721/BC-STP ngày
19/4/2024 của Sở Tư pháp); ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh tại
phiên họp ngày 20/8/2024 (tại Thông báo số 391/TB-UBND ngày 20/8/2024 của UBND
tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định một số
nội dung của Nghị định số 72/2023/NĐ- CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (sau đây gọi là Nghị định số
72/2023/NĐ-CP) giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, gồm:
a) Xác định và công bố công
khai tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 6 Điều 3
Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.
b) Quyết định số lượng, chủng
loại xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; sở,
ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các
tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã theo quy định tại điểm b khoản
6 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.
c) Quyết định phương thức quản
lý xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 11 Nghị
định số 72/2023/NĐ-CP.
d) Quy định thẩm quyền quyết định
khoán kinh phí sử dụng xe ô tô theo quy định tại khoản 7 Điều 21 Nghị định số
72/2023/NĐ-CP.
đ) Quyết định số lượng xe ô tô
bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan,
đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống
dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới, phục vụ người có công, bảo trợ
xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, quan trắc
phân tích mẫu môi trường (sau đây gọi chung là thực hiện nhiệm vụ đặc thù) theo
quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.
2. Đối với số lượng, chủng loại
xe ô tô phục vụ công tác chung của từng cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy (trừ Văn
phòng Tỉnh ủy) và đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh ủy, đối tượng áp dụng khoán kinh
phí sử dụng xe ô tô của các cơ quan, đơn vị của Đảng thuộc tỉnh quản lý được thực
hiện theo quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định tại điểm c khoản 6
Điều 8, khoản 8 Điều 21 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP, không thuộc phạm vi điều chỉnh
của Quyết định này.
3. Những nội dung liên quan đến
quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
72/2023/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh
đoàn Hà Tĩnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, đơn vị sự
nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ
quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh.
2. Các doanh nghiệp nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3.
Tiêu chuẩn, định mức, số lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô phục vụ
công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Tiêu chuẩn, định mức, số lượng
xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh; sở,
ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các
tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Hà Tĩnh được xác định, công bố và quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết
định này.
Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục
vụ công tác chung được xác định, công bố tại khoản này được ổn định theo mỗi chu
kỳ 05 năm; sau mỗi chu kỳ ổn định, phải xác định lại và công bố công khai theo
quy định. Việc điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác chung
trong chu kỳ ổn định chỉ áp dụng trong trường hợp có thay đổi về cơ cấu tổ chức
của các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh và các đơn vị hành chính cấp huyện.
2. Chủng loại xe ô tô phục vụ
công tác chung:
a) Đối với Văn phòng Tỉnh ủy,
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh: Được trang bị xe ô tô 7 - 8 chỗ 2 cầu hoặc xe ô tô từ 12 - 16 chỗ
ngồi theo nhu cầu sử dụng thực tế. Trong đó, bố trí 02 xe ô tô 2 cầu công suất
lớn trong tổng số 18 xe ô tô phục vụ công tác chung của 03 Văn phòng cấp tỉnh tại
Văn phòng Tỉnh ủy và Văn phòng UBND tỉnh để phục vụ các nhiệm vụ đặc thù của tỉnh
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP, cụ thể:
Văn phòng Tỉnh ủy quản lý, sử dụng 01 xe ô tô 2 cầu công suất lớn với mức giá tối
đa là 4.500 triệu đồng; Văn phòng UBND tỉnh quản lý, sử dụng 01 xe ô tô 2 cầu
công suất lớn với mức giá tối đa là 2.800 triệu đồng.
b) Đối với sở, ban, ngành và
tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính
trị - xã hội cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh: Được trang bị tối đa 01 xe ô tô 7 - 8 chỗ 2 cầu để bố trí tại văn phòng
cơ quan hoặc các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc. Trường hợp văn phòng cơ
quan của sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trên địa bàn miền núi, hải đảo, địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thì được trang bị thêm 01 xe ô tô 7 - 8 chỗ 2 cầu nhưng không
được vượt quá số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung được sử dụng theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
c) Đối với các huyện, thành phố,
thị xã: Được trang bị tối đa 02 xe ô tô 7 - 8 chỗ 2 cầu để bố trí tại Văn phòng
Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy và Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố, thị xã (01 xe ô tô 7 - 8 chỗ 2 cầu/01 đơn vị); trường hợp huyện thuộc
địa bàn miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì được trang bị thêm 02
xe ô tô 7 - 8 chỗ 2 cầu để bố trí tại Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy và
Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (01 xe ô
tô 7 - 8 chỗ 2 cầu/01 đơn vị) nhưng không được vượt quá số lượng xe ô tô phục vụ
công tác chung được sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này. Ngoài Văn
phòng Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy và Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, thị xã, không thực hiện trang bị xe ô tô 7 - 8 chỗ 2 cầu
cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc cấp huyện quản lý.
d) Đối với việc trang bị xe ô
tô từ 12 - 16 chỗ hoặc trường hợp cần trang bị thêm xe ô tô 7 - 8 chỗ 2 cầu cho
các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại điểm b, c khoản này: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy và Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh.
3. Phương thức quản lý xe ô tô
phục vụ công tác chung:
a) Đối với xe ô tô phục vụ công
tác chung của các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh (trừ đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn Hà Tĩnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến
binh tỉnh:
Giao cho từng cơ quan, tổ chức,
đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô
tô để phục vụ công tác chung (phương thức quản lý trực tiếp).
Đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị mà có đơn vị thuộc, trực thuộc thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
quyết định giao cho các đơn vị thuộc, trực thuộc trực tiếp quản lý, sử dụng hoặc
văn phòng cơ quan thực hiện quản lý xe ô tô tập trung để bố trí phục vụ công
tác chung cho tất cả đơn vị thuộc, trực thuộc theo quy định tại điểm c khoản 6
Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP. Trường hợp văn phòng cơ quan thực hiện quản
lý xe ô tô tập trung thì không áp dụng định mức về số lượng xe tối đa của văn
phòng cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Việc quản lý xe ô tô phục vụ
công tác chung đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân tỉnh và cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện được thực hiện theo
quy định tại điểm b khoản 6 Điều 11 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số
72/2023/NĐ-CP.
Điều 4.
Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
1. Đối tượng thực hiện khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô:
a) Các đối tượng được quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP; riêng các chức danh thuộc
cơ quan, đơn vị của Đảng ở địa phương thực hiện theo quyết định của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy theo quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.
b) Đối với các chức danh được sử
dụng xe ô tô đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại và đi công tác được quy
định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP tự nguyện nhận khoán kinh
phí sử dụng xe ô tô và các đối tượng được sử dụng xe ô tô phục vụ công tác
chung quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP tại các
đơn vị không thực hiện trang bị xe ô tô theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều
11 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô thì việc
khoán kinh phí sử dụng xe ô tô được áp dụng theo Quy định này.
2. Nguyên tắc thực hiện khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô:
a) Việc khoán kinh phí sử dụng
xe ô tô phải đảm bảo đúng đối tượng, không phát sinh tăng chi phí hàng năm,
không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
b) Khi thực hiện khoán kinh phí
sử dụng xe ô tô phục vụ công tác, đối tượng nhận khoán được thanh toán các khoản
khác (ngoài chi phí đi lại) theo chế độ quy định và Quy chế chi tiêu nội bộ của
đơn vị.
3. Các nội dung gồm: Công đoạn
khoán kinh phí sử dụng xe ô tô, hình thức và mức khoán kinh phí, đơn giá khoán
thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 21 Nghị định số
72/2023/NĐ-CP.
4. Thẩm quyền quyết định việc
áp dụng khoán, hình thức, công đoạn, đơn giá, mức khoán kinh phí sử dụng xe ô
tô theo quy định tại khoản 7 Điều 21 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP: Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước nơi có chức danh công tác được
hưởng chế độ khoán xe quyết định việc thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
tại đơn vị.
Điều 5. Số
lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho
các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ đặc thù
1. Ngoài số xe ô tô phục vụ
công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết
định này, các cơ quan, đơn vị được trang bị thêm số lượng xe ô tô bán tải, xe ô
tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung để thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên
giới, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản
địa chất và khoáng sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường được quy định chi tiết
tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
và nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, đơn vị, cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê theo quy định của
pháp luật quyết định việc trang bị xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi
phục vụ công tác chung của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này bảo đảm
tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp nhà nước:
a) Căn cứ vào số lượng, chủng
loại xe ô tô phục vụ công tác chung được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3
Quyết định này, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định phương thức
quản lý tập trung hoặc phương thức quản lý trực tiếp hoặc kết hợp cả hai phương
thức cho phù hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Sở Tài chính để theo dõi.
Trên cơ sở phương thức quản lý được áp dụng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
tổ chức thực hiện sắp xếp, xử lý xe ô tô để quản lý, sử dụng theo đúng quy định;
chủ động bố trí, sắp xếp, giải quyết chế độ chính sách cho các lái xe theo quy
định, phối hợp Sở Nội vụ để giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện.
b) Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước căn cứ thẩm quyền được quy định tại khoản 4
Điều 4 Quyết định này quyết định và tổ chức thực hiện các nội dung được quy định
tại khoản 7, khoản 11 Điều 21 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP để thực hiện khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô theo đúng quy định. Bổ sung nội dung khoán kinh
phí sử dụng xe ô tô vào Quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện và thông báo công
khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.
c) Căn cứ vào số lượng xe ô tô
bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung quy định tại Quyết
định này, tình trạng hiện có và nhu cầu cần thiết trang bị, các cơ quan, đơn vị
dự toán kinh phí mua sắm, tổng hợp trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
hàng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định pháp luật có liên
quan. Xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ
ngồi phục vụ công tác chung theo quy định nhằm đảm bảo sử dụng xe đúng mục
đích, tiết kiệm, hiệu quả; hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe ô tô bán tải,
xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện bố trí, sắp xếp, giải quyết chế độ
chính sách cho đội ngũ lái xe khi xử lý xe ô tô dôi dư và xử lý các khó khăn,
vướng mắc có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp triển khai thực hiện Quyết định
này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời
phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm
quyền xem xét giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 09 tháng 9 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc (Thủ
trưởng) các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị, doanh nghiệp cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Báu Hà
|
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
STT
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác chung
xác định theo Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
Số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung tối đa
|
Của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả các cơ quan, đơn vị thuộc,
trực thuộc)
|
Của văn phòng cơ quan (chỉ áp dụng cho sở, ban, ngành cấp tỉnh)
|
A
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
THUỘC CẤP TỈNH
|
135
|
121
|
|
I
|
Các Văn phòng cấp tỉnh
|
18
|
18
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
3
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
|
9
|
|
3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
6
|
|
II
|
Sở, ban, ngành và tương
đương cấp tỉnh (trừ ĐVSNCL trực thuộc UBND tỉnh), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn Hà Tĩnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến
binh tỉnh
|
104
|
90
|
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
3
|
3
|
2
|
Sở Tài chính
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
8
|
8
|
3
|
4
|
Sở Y tế
|
13
|
13
|
2
|
5
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
7
|
7
|
3
|
6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
3
|
2
|
7
|
Sở Xây dựng
|
3
|
3
|
2
|
8
|
Sở Nội vụ
|
3
|
3
|
2
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
2
|
2
|
10
|
Sở Công Thương
|
3
|
3
|
3
|
11
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
5
|
3
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4
|
4
|
2
|
13
|
Sở Tư pháp
|
3
|
3
|
2
|
14
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
4
|
3
|
15
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
5
|
3
|
16
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
3
|
3
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
3
|
3
|
3
|
18
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
3
|
3
|
3
|
19
|
Văn phòng Ban An toàn giao
thông tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
20
|
Văn phòng Điều phối nông thôn
mới tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
21
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
2
|
2
|
2
|
22
|
Hội Nông dân tỉnh
|
2
|
2
|
2
|
23
|
Tỉnh đoàn Hà Tĩnh
|
3
|
3
|
2
|
24
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
2
|
2
|
2
|
25
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
IV
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh (trừ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế, giáo
dục và đào tạo, dạy nghề)
|
7
|
7
|
|
1
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh
|
3
|
3
|
|
2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông tỉnh
|
1
|
1
|
|
3
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
1
|
|
4
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh
|
1
|
1
|
|
5
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
khu vực Khu kinh tế tỉnh
|
1
|
1
|
|
V
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, dạy nghề
|
6
|
6
|
|
1
|
Trường Đại học Hà Tĩnh
|
2
|
2
|
|
2
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
1
|
1
|
|
3
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt
- Đức Hà Tĩnh
|
2
|
2
|
|
4
|
Trường Cao đẳng Nguyễn Du
|
1
|
1
|
|
B
|
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ
XÃ
|
93
|
93
|
|
1
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
6
|
6
|
|
2
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
6
|
6
|
|
3
|
Thị xã Kỳ Anh
|
6
|
6
|
|
4
|
Huyện Can Lộc
|
7
|
7
|
|
5
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
8
|
8
|
|
6
|
Huyện Đức Thọ
|
7
|
7
|
|
7
|
Huyện Hương Khê
|
8
|
8
|
|
8
|
Huyện Hương Sơn
|
8
|
8
|
|
9
|
Huyện Kỳ Anh
|
8
|
8
|
|
10
|
Huyện Nghi Xuân
|
7
|
7
|
|
11
|
Huyện Lộc Hà
|
7
|
7
|
|
12
|
Huyện Thạch Hà
|
7
|
7
|
|
13
|
Huyện Vũ Quang
|
8
|
8
|
|
TỔNG CỘNG (A+B):
|
228
|
214
|
|
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ TỪ 12 - 16 CHỖ NGỒI
PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM
LÂM, PHÒNG CHỐNG CHÁY RỪNG, PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH TRONG NÔNG NGHIỆP, TUẦN TRA
BIÊN GIỚI, PHỤC VỤ NGƯỜI CÓ CÔNG, BẢO TRỢ XÃ HỘI, PHÂN GIỚI CẮM MỐC, ĐIỀU TRA
CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN, QUAN TRẮC PHÂN TÍCH MẪU MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Chủng loại
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
24
|
|
1.1
|
Chi cục Thủy sản
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ phòng chống
dịch bệnh trong nông nghiệp (lĩnh vực thủy sản); quan trắc môi trường
|
1.2
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ phòng chống
dịch bệnh trong nông nghiệp (lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật)
|
1.3
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ phòng chống
dịch bệnh trong nông nghiệp (lĩnh vực chăn nuôi và thú y)
|
1.4
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
|
|
1.4.1
|
Văn phòng Chi cục Kiểm lâm
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
Xe ô tô từ 12-16 chỗ
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.2
|
Đội Kiểm lâm Cơ động,
Phòng cháy chữa cháy rừng
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.3
|
Hạt Kiểm lâm huyện Thạch
Hà
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.4
|
Hạt Kiểm lâm huyện Vũ
Quang
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.5
|
Hạt Kiểm lâm huyện Hương
Khê
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.6
|
Hạt Kiểm lâm huyện Hương
Sơn
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.7
|
Hạt Kiểm lâm huyện Cẩm
Xuyên
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.8
|
Hạt Kiểm lâm huyện Nghi
Xuân
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.9
|
Hạt Kiểm lâm huyện Kỳ Anh
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.10
|
Hạt Kiểm lâm huyện Đức Thọ
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.11
|
Hạt Kiểm lâm huyện Lộc Hà
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.12
|
Hạt Kiểm lâm huyện Can Lộc
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.13
|
Hạt Kiểm lâm thị xã Hồng
Lĩnh
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.4.14
|
Hạt Kiểm lâm thị xã Kỳ Anh
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng
|
1.5
|
BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ
Gỗ
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ phòng chống
cháy rừng
|
1.6
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Hồng
Lĩnh
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ phòng chống
cháy rừng
|
1.7
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam
Hà Tĩnh
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ phòng chống
cháy rừng
|
1.8
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Hương Khê
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ phòng chống
cháy rừng
|
1.9
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Ngàn Phố
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ phòng chống
cháy rừng
|
1.10
|
Vườn Quốc gia Vũ Quang
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm,
phòng chống cháy rừng (Vườn Quốc gia Vũ Quang có Hạt kiểm lâm trực thuộc)
|
2
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
|
1
|
|
2.1
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và
Cung ứng dịch vụ
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ quan trắc
môi trường
|
3
|
Sở Lao động, Thương binh
và xã hội
|
Xe ô tô từ 12-16 chỗ
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ phục vụ người
có công, bảo trợ xã hội
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
1
|
|
4.1
|
Trung tâm Quan trắc Tài
nguyên và Môi trường
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ điều tra
cơ bản địa chất và khoáng sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường
|