ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2021/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI VÀ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI, BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2013/QĐ-UBND NGÀY 30/8/2013 CỦA UBND THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị
định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP; Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có
tính chất đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 71/2011/QĐ-TTg ngày 20/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối
với các hội có tính chất đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết
thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BTC
ngày 06/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước
giao; việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của
hội; quản lý việc tiếp nhận, sử dụng các nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nước
ngoài cho hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2865/TTr-SNV ngày 08/10/2021 về việc
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về tổ chức,
hoạt động của hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước về hội trên địa bàn Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về tổ
chức, hoạt động của hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước về hội trên địa bàn thành
phố Hà Nội” ban hành kèm theo Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội, như sau:
1. Sửa đổi Khoản 2
Điều 10 như sau:
“Điều 10. Người đứng đầu hội
2. Số nhiệm kỳ liên tiếp giữ chức
danh người đứng đầu hội; độ tuổi, tiêu chuẩn, quy trình giới thiệu, lựa chọn để
bầu người đứng đầu hội do Điều lệ hội hoặc ban lãnh đạo hội quy định, phù hợp với
quy định của pháp luật và quy định của cơ quan có thẩm quyền; đối với chức danh
cấp trưởng, cấp phó các hội có tính chất đặc thù thực hiện theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước”.
2. Sửa đổi tên và nội
dung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Thẩm quyền cho phép đặt
Văn phòng đại diện, thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi
tên, tổ chức đại hội và phê duyệt Điều lệ hội
1. UBND Thành phố quyết định cho phép
hội có phạm vi hoạt động trong cả nước, hội có phạm vi hoạt động liên tỉnh đặt
Văn phòng đại diện của hội trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch UBND Thành phố quyết định
cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê
duyệt Điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong Thành phố, trong huyện.
3. Chủ tịch UBND Thành phố ủy quyền
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt Điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động
trong xã.
4. Chủ tịch UBND Thành phố có ý kiến
về việc tổ chức Đại hội (thành lập, nhiệm kỳ, bất thường) đối với các hội có
tính chất đặc thù có phạm vi hoạt động trong Thành phố; ủy quyền
Giám đốc Sở Nội vụ có ý kiến về việc tổ chức Đại hội
(thành lập, nhiệm kỳ, bất thường) đối với các hội có phạm vi hoạt động trong
Thành phố còn lại; ủy quyền Chủ tịch UBND cấp huyện có ý kiến về việc tổ chức Đại hội (thành lập, nhiệm kỳ, bất
thường) đối với các hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã;”.
3. Sửa đổi, bổ sung
Điều 12 như sau:
“Điều 12. Trách nhiệm Sở Nội vụ
1. Tham mưu UBND Thành phố thống nhất
quản lý nhà nước về hội trên địa bàn thành phố; phối hợp các sở, ban, ngành;
UBND quận, huyện, thị xã thực hiện quản lý nhà nước về hội hoạt động thuộc
ngành, lĩnh vực và địa phương.
2. Thẩm định hồ sơ, trình UBND Thành
phố quyết định cho phép đặt văn phòng đại diện đối với hội có phạm vi hoạt động
toàn quốc hoặc liên tỉnh; trình Chủ tịch UBND Thành phố cho phép thành lập, phê
duyệt điều lệ, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên, giải thể hội hoạt động
trong phạm vi thành phố, phạm vi huyện theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch
UBND Thành phố có ý kiến về tổ chức Đại hội (thành lập, nhiệm kỳ, bất thường) đối
với các hội có tính chất đặc thù có phạm vi hoạt động trong Thành phố; có ý kiến
về tổ chức Đại hội (thành lập, nhiệm kỳ, bất thường) đối với các hội có phạm vi
hoạt động trong Thành phố còn lại.
4. Thực hiện giải quyết các thủ tục
hành chính về hội trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật và Quyết định
của UBND Thành phố.
5. Cấp giấy giới thiệu để hội có phạm
vi hoạt động trong Thành phố thực hiện thủ tục cấp giấy chứng
nhận đăng ký mẫu con dấu.
6. Tham mưu Chủ tịch UBND Thành phố
chỉ đạo các cơ quan thành phố; UBND quận, huyện, thị xã đôn đốc, kiểm tra,
thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tổ chức và hoạt động hội
đối với các hội hoạt động thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương.
7. Hướng dẫn, tập huấn chuyên môn
nghiệp vụ công tác hội, công tác thi đua khen thưởng đối với hội và người làm công
tác hội.
8. Thực hiện tổng
hợp, báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động hội trên địa bàn thành phố với UBND
Thành phố và Bộ Nội vụ theo quy định của pháp luật”.
4. Sửa đổi, bổ sung
Điều 16 như sau:
“Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND Thành phố
1. Quyết định công nhận hoặc không
công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong Thành phố thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý theo chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật. Cho
ý kiến về việc công nhận Ban Vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong
huyện, trong xã thuộc ngành, lĩnh vực quản lý khi UBND cấp huyện đề nghị.
2. Hướng dẫn Ban Vận động thành lập hội
chuẩn bị hồ sơ đề nghị thành lập hội; có văn bản đề nghị
Chủ tịch UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) cho phép thành lập hội, trong đó nêu rõ
về sự cần thiết thành lập hội, sự đảm bảo về các điều kiện để đề nghị thành lập
hội theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện giải quyết các thủ tục
hành chính về hội thuộc ngành, lĩnh vực quản lý, theo quy định của pháp luật và
Quyết định của UBND Thành phố.
4. Hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo hội phạm
vi hoạt động trong Thành phố thuộc ngành, lĩnh vực quản lý hoạt động theo đúng
Điều lệ đã được UBND Thành phố phê duyệt. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng,
thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của hội, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kịp thời xử lý vi phạm pháp luật về hội theo quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn hội việc thành lập và tổ
chức hoạt động đối với pháp nhân thuộc hội trong ngành, lĩnh vực quản lý.
6. Hướng dẫn, chỉ đạo việc tổ chức Đại
hội đối với hội phạm vi hoạt động trong Thành phố thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý, cụ thể như sau:
a) Đôn đốc tổ chức Đại hội thành lập
hội, Đại hội nhiệm kỳ theo đúng thời hạn, xác nhận sự hợp pháp của việc tổ chức
Đại hội bất thường theo quy định của pháp luật và Điều lệ hội;
b) Cho ý kiến về các Dự thảo Văn kiện
của Đại hội;
c) Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
quy trình, quy định về nhân sự Đại hội (Ban chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực
hội) theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ của hội và chỉ đạo
của UBND Thành phố;
d) Hướng dẫn, đôn đốc và cho ý kiến về
hồ sơ báo cáo tổ chức Đại hội, về dự thảo Điều lệ hội trước khi trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
đ) Thực hiện các biện pháp xử lý vi
phạm thời hạn tổ chức Đại hội nhiệm kỳ của hội quy định tại Điều 17a Quy định
này.
7. Đề nghị Chủ tịch UBND Thành phố
(qua Sở Nội vụ) việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên; giải thể và các vấn
đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của hội có phạm vi hoạt động trong thành
phố thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chủ
tịch UBND Thành phố; hướng dẫn việc triển khai thực hiện.
8. Cho ý kiến về sự cần thiết và đáp ứng
các yêu cầu về hồ sơ theo quy định của pháp luật trong việc đặt Văn phòng đại
diện trên địa bàn Thành phố đối với hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc
liên tỉnh, hoạt động thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
9. Tạo điều kiện để hội hoạt động có
hiệu quả, khuyến khích hội tham gia vào việc thực hiện xã hội hóa các hoạt động
phát triển y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ, thể dục thể thao, cụ thể:
a) Cung cấp thông tin phù hợp về quy
hoạch, phương hướng, chương trình, kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực để hội nghiên cứu, tham gia;
b) Thẩm định nội dung các dự án, đề
tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện của hội theo ngành, lĩnh vực quản lý. Tham
mưu UBND Thành phố giao hội thực hiện nhiệm vụ của nhà nước phù hợp với khả
năng của hội;
c) Thẩm định chương trình, kế hoạch
hoạt động hàng năm của các hội đặc thù thuộc thẩm quyền quản
lý để hội có cơ sở lập dự toán đề nghị hỗ trợ kinh phí theo quy định.
10. Báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nội
vụ) về tình hình tổ chức, hoạt động của hội và công tác quản lý nhà nước đối với
hội thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo định kỳ, chậm nhất ngày 01/6 và ngày
01/12 hàng năm.
5. Sửa đổi Điều 17
như sau:
“Điều 17. Trách nhiệm UBND, Chủ tịch
UBND cấp huyện
1. UBND cấp huyện thực hiện quản lý
nhà nước về tổ chức, hoạt động của hội, pháp nhân thuộc hội trên địa bàn huyện,
cụ thể:
a) Tuyên truyền phổ biến pháp luật về
hội, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ
pháp luật của hội, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kịp thời xử lý vi phạm pháp luật
về hội trên địa bàn cấp huyện, cấp xã theo quy định.
b) Cung cấp thông tin phù hợp về quy
hoạch, phương hướng, chương trình, kế hoạch phát triển của địa phương để hội
nghiên cứu, tham gia; giao hội thực hiện nhiệm vụ của nhà nước phù hợp với khả
năng của hội; hỗ trợ kinh phí cho các hội có tính chất đặc thù tại địa phương
theo quy định.
c) Báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nội
vụ) về tình hình tổ chức, hoạt động của hội và công tác quản lý nhà nước đối với
hội thuộc địa bàn quản lý theo định kỳ, chậm nhất ngày 01/6 và ngày 01/12 hàng
năm.
2. Trách nhiệm Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Phân công các Phòng chuyên môn
theo chức năng, nhiệm vụ, tham mưu việc quản lý nhà nước đối với hội có phạm vi
hoạt động trên địa bàn huyện, xã;
b) Quyết định công nhận hoặc không
công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong
xã. Trong trường hợp cần thiết, lấy ý kiến của Sở quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động trước khi xem xét, quyết định công nhận Ban Vận
động thành lập hội;
c) Hướng dẫn Ban Vận động thành lập hội
chuẩn bị hồ sơ đề nghị thành lập hội; có văn bản đề nghị
chủ tịch UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) về việc cho phép
thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong đó
nêu rõ về sự cần thiết thành lập hội, sự đảm bảo về các điều kiện để đề nghị
thành lập hội theo quy định của pháp luật;
d) Quyết định cho phép thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt Điều lệ đối với
hội hoạt động phạm vi xã, đảm bảo đúng quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chủ
tịch UBND Thành phố.
đ) Hướng dẫn, chỉ đạo, có ý kiến về
việc tổ chức Đại hội (thành lập, nhiệm kỳ, bất thường) đối với hội có phạm vi
hoạt động trong huyện, trong xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ hội.
e) Thực hiện các biện pháp xử lý vi
phạm thời hạn tổ chức Đại hội nhiệm kỳ của hội quy định tại Điều 17a Quy định
này.
g) Đề nghị Chủ tịch UBND Thành phố
quyết định (qua Sở Nội vụ) việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi
tên và phê duyệt Điều lệ đối với hội hoạt động phạm vi huyện; đảm bảo đúng quy
định của pháp luật và chỉ đạo của Chủ tịch UBND Thành phố.
h) Thực hiện các thủ tục hành chính về
hội phạm vi hoạt động trên địa bàn theo quy định của pháp luật và Quyết định của
UBND Thành phố.
6. Bổ sung Điều 17a
sau Điều 17, như sau:
“Điều 17a. Xử lý vi phạm thời hạn tổ
chức đại hội nhiệm kỳ theo quy định tại điều lệ hội
Việc xử lý vi phạm thời hạn tổ chức đại
hội nhiệm kỳ theo quy định tại điều lệ hội được thực hiện theo Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định
45/2010/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Sau khi Sở quản lý ngành, lĩnh vực
hội hoạt động (đối với hội hoạt động phạm vi thành phố), UBND cấp huyện (đối với
hội hoạt động phạm vi huyện) đã có văn bản đôn đốc và hết thời hạn quy định tại
khoản 3 Điều 20 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, mà lãnh đạo hội
không tổ chức đại hội và không có lý do chính đáng; Sở quản lý ngành, lĩnh vực
hội hoạt động, UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có
liên quan đánh giá tình hình, hiện trạng tổ chức và hoạt động của hội, tham mưu
UBND Thành phố xem xét, quyết định (đối với các hội mà nhân sự cấp trưởng, cấp
phó của hội thuộc diện Ban Thường vụ Thành ủy cho ý kiến và các trường hợp cần
thiết khác thì tham mưu Ban Cán sự Đảng UBND thành phố báo cáo, xin ý kiến Ban
Thường vụ Thành ủy trước khi thực hiện) áp dụng một trong hai biện pháp sau:
a) Quyết định đình
chỉ việc điều hành hội của người đứng đầu hội và cử một thành viên trong ban
lãnh đạo hội tạm thời điều hành hoạt động hội thực hiện công việc chuẩn bị tổ
chức đại hội cho đến khi hội tổ chức đại hội bầu được ban lãnh đạo mới.
b) Cử Ban trù bị để chuẩn bị tổ chức
đại hội của hội, gồm: Trưởng ban là đại diện lãnh đạo Sở quản lý ngành, lĩnh vực
hội hoạt động, đại diện Sở Nội vụ (đối với hội hoạt động phạm vi thành phố), đại
diện lãnh đạo UBND cấp huyện (đối với hội hoạt động phạm vi huyện) và các cơ
quan có liên quan; đại diện ban lãnh đạo hội.
2. Trong thời hạn chín mươi ngày kể từ
ngày bị áp dụng các biện pháp quy định tại điểm a hoặc điểm b nêu tại khoản 1
Điều này, hội phải thực hiện công việc chuẩn bị tổ chức đại hội và báo cáo cơ
quan có thẩm quyền theo quy định. Trường hợp hội không thực hiện thì sẽ bị xem xét giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.
3. Trình tự thực hiện giải thể hội
Trường hợp hội vi phạm quy định tại
khoản 2 Điều này, việc giải thể hội thực hiện như sau:
a) Sở quản lý ngành, lĩnh vực hội hoạt
động (đối với hội hoạt động phạm vi thành phố), UBND cấp huyện (đối với hội hoạt
động phạm vi huyện) có Văn bản báo cáo UBND Thành phố (đồng gửi Sở Nội vụ), nêu rõ việc vi phạm về thời hạn tổ chức đại hội nhiệm kỳ của
hội, các biện pháp đã áp dụng, đề nghị UBND Thành phố xem
xét việc giải thể hội.
b) Sở Nội vụ thẩm định, đề xuất UBND
Thành phố xem xét (đối với các hội mà cấp trường, cấp phó của hội thuộc diện
Ban Thường vụ Thành ủy cho ý kiến và các trường hợp cần thiết khác thì tham mưu
Ban Cán sự Đảng UBND Thành phố báo cáo, xin ý kiến Ban Thường vụ Thành ủy trước
khi triển khai) cho chủ trương về việc giải thể hội.
c) Sở quản lý
ngành, lĩnh vực hội hoạt động (đối với hội hoạt động phạm vi thành phố), UBND cấp
huyện (đối với hội hoạt động phạm vi huyện) thông báo chủ trương giải thể hội
trên ba số liên tiếp các báo của thành phố để các cá nhân, tổ chức biết, thực
hiện việc giải quyết các hợp đồng về lao động, tài chính, tài sản (nếu có) với
hội theo quy định của pháp luật hiện hành.
d) Sau thời gian đăng thông báo chủ trương giải thể hội ba mươi ngày mà không có thông tin
các hợp đồng nêu trên, Sở quản lý ngành, lĩnh vực hội hoạt động (đối với hội hoạt
động phạm vi thành phố), UBND cấp huyện (đối với hội hoạt
động phạm vi huyện) có văn bản đề nghị
UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) ban hành Quyết định giải thể hội.
đ) Sở quản lý ngành, lĩnh vực hội hoạt
động (đối với hội hoạt động phạm vi thành phố), UBND cấp huyện (đối với hội hoạt
động phạm vi huyện) thông báo quyết định giải thể hội trên ba số liên tiếp các
báo của thành phố. Việc giải quyết tài sản, tài chính của hội khi hội bị giải
thể thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
4. UBND cấp huyện áp dụng tương tự
quy định tại các khoản 1, 2, 3 của Điều này để thực hiện xử
lý vi phạm thời hạn tổ chức đại hội nhiệm kỳ của hội hoạt
động phạm vi xã theo thẩm quyền.
5. Trường hợp pháp luật chuyên ngành
có quy định khác về xử lý vi phạm thời hạn tổ chức đại hội nhiệm kỳ của hội thì
áp dụng quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 2. Phân công sở, ban, ngành Thành phố thực hiện
trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hội hoạt động thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý (có Phụ lục kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30 tháng 10 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các hội có
phạm vi hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
- Ban Dân vận Thành ủy;
- VPUBTP: Các PCVP, NC,
TH;
- Trung tâm Tin học - Công báo TP;
- Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, NC, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
DANH SÁCH
CÁC HỘI CHỊU SỰ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ, BAN, NGÀNH VỀ NGÀNH, LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Quy định về tổ chức, hoạt động của hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước về hội
trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết
định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
Các
hội hoạt động trong phạm vi Thành phố
|
Sở,
ban, ngành QLNN về ngành, lĩnh vực hoạt động của hội
|
1
|
Hội Chăn nuôi thành phố Hà Nội
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Hội Sản xuất thuốc thú y Hà Nội
|
3
|
Hội Bảo vệ sinh thái và phát triển
bền vững Hà Nội
|
4
|
Hội Thú y Hà Nội
|
5
|
Hội Rau an toàn Hà Nội
|
6
|
Hội Cây cảnh nghệ thuật Thăng Long
Hà Nội
|
7
|
Hội Làm vườn
Hà Nội
|
8
|
Hội Sinh vật cảnh thành phố Hà Nội
|
9
|
Hội Các ngành sinh học Hà Nội
|
10
|
Hội Phát triển trồng rừng và bảo tồn
sinh thái thành phố Hà Nội
|
11
|
Hội Hoá chất nông nghiệp thành phố
Hà Nội
|
12
|
Hội Cơ học Hà Nội
|
13
|
Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật
thành phố Hà Nội
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
14
|
Hội Tiêu chuẩn và bảo vệ người tiêu
dùng Hà Nội
|
15
|
Hội Khoa học Kinh tế Hà Nội
|
16
|
Hội Tự động hóa thành phố Hà Nội
|
17
|
Hội Hóa học
thành phố Hà Nội
|
18
|
Hội Vật lý Hà Nội
|
19
|
Hội Thông tin khoa học và kỹ thuật
Hà Nội
|
20
|
Hội Nữ trí thức Hà Nội
|
21
|
Hội Y học thành phố Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
22
|
Hiệp hội Dược học thành phố Hà Nội
|
23
|
Hội đồng y thành phố Hà Nội
|
24
|
Hội Châm cứu thành phố Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
25
|
Hội Phòng chống HIV/AIDS thành phố
Hà Nội
|
26
|
Hội Y học dự phòng thành phố Hà Nội
|
27
|
Hội Kế hoạch hóa gia đình thành phố
Hà Nội
|
28
|
Hội Điều dưỡng thành phố Hà Nội
|
29
|
Hội Hô hấp thành phố Hà Nội
|
30
|
Hội Hành nghề y tư nhân thành phố
Hà Nội
|
31
|
Hội Hỗ trợ sinh sản thành phố Hà Nội
|
32
|
Hội Chống đau thành phố Hà Nội
|
33
|
Hội Nội khoa thành phố Hà Nội
|
34
|
Hội Nhãn khoa thành phố Hà Nội
|
35
|
Hội Nội tiết - Đái tháo đường thành
phố Hà Nội
|
36
|
Hội Tim mạch thành phố Hà Nội
|
37
|
Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Hà
Nội (09 hội thành viên: Hội Nhà văn Hà Nội; Hội Âm nhạc
Hà Nội; Hội Điện ảnh Hà Nội; Hội Kiến trúc sư Hà Nội; Hội Mỹ thuật Hà Nội; Hội
Nhiếp ảnh nghệ thuật Hà Nội; Hội Nghệ sỹ múa Hà Nội; Hội
Sân khấu Hà Nội; Hội Văn nghệ dân gian Hà Nội)
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
38
|
Hội Tâm năng dưỡng sinh phục hồi sức
khỏe thành phố Hà Nội
|
39
|
Hội Võ thuật thành phố Hà Nội
|
40
|
Hội Võ Thiên môn đạo thành phố Hà Nội
|
41
|
Hội Sức khỏe ngoài trời người trung cao tuổi thành phố Hà Nội
|
42
|
Liên đoàn Quần vợt thành phố Hà Nội
|
43
|
Liên đoàn Bóng bàn thành phố Hà Nội
|
44
|
Liên đoàn Cầu lông thành phố Hà Nội
|
45
|
Liên đoàn Xe đạp - Mô tô thể thao
thành phố Hà Nội
|
46
|
Liên đoàn Điền kinh thành phố Hà Nội
|
47
|
Liên đoàn Vovinam - Việt võ đạo thành
phố Hà Nội
|
48
|
Liên đoàn Bóng rổ thành phố Hà Nội
|
49
|
Liên đoàn Bóng đá thành phố Hà Nội
|
50
|
Câu lạc bộ Ô tô địa hình thành phố
Hà Nội
|
51
|
Câu lạc bộ Võ thuật Bộ Tư lệnh Thủ
đô
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
52
|
Câu lạc bộ Đua thuyền Hồ Tây thành phố
Hà Nội
|
53
|
Hội Golf thành phố Hà Nội
|
54
|
Hội Bơi người cao tuổi thành phố Hà
Nội
|
55
|
Hội Thể thao giải trí thành phố Hà
Nội
|
56
|
Hội Dù lượn thành phố Hà Nội
|
57
|
Hiệp hội Quảng cáo thành phố Hà Nội
|
58
|
Hội Di sản văn hóa Thăng Long
|
59
|
Hội Sử học Hà
Nội
|
60
|
Hội Sưu tầm, nghiên cứu gốm và cổ
vật Thăng Long
|
61
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
thành phố Hà Nội
|
Sở
Ngoại vụ
|
62
|
Hội Hữu nghị Việt - Nhật thành phố
Hà Nội
|
63
|
Hội Hữu nghị Việt - Đức thành phố
Hà Nội
|
64
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Trung Quốc
thành phố Hà Nội
|
65
|
Hội Hữu nghị Việt - Pháp thành phố
Hà Nội
|
66
|
Hội Hữu nghị Việt - Nga thành phố
Hà Nội
|
67
|
Hội Hữu nghị Việt - Mỹ thành phố Hà
Nội
|
68
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Hàn Quốc
thành phố Hà Nội
|
69
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Thái Lan
thành phố Hà Nội
|
70
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Australia
thành phố Hà Nội
|
71
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Cu ba thành
phố Hà Nội
|
72
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Lào thành
phố Hà Nội
|
73
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia thành
phố Hà Nội
|
74
|
Hội Quốc tế ngữ Esperanto thành phố
Hà Nội
|
75
|
Hiệp Hội Câu lạc bộ Unesco thành phố
Hà Nội
|
76
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Ấn Độ thành phố Hà Nội
|
77
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Hungary
thành phố Hà Nội
|
78
|
Ủy ban Hòa bình
thành phố Hà Nội
|
79
|
Hội Hữu nghị Việt - Anh thành phố
Hà Nội
|
80
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Tây Ban Nha
thành phố Hà Nội
|
Sở
Ngoại vụ
|
81
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Ucraina thành phố Hà Nội
|
82
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Palestine
thành phố Hà Nội
|
83
|
Hội Hữu nghị Việt - Séc thành phố
Hà Nội
|
84
|
Hội Hữu nghị Việt Nam - Bulgaria
thành phố Hà Nội
|
85
|
Hội Liên lạc với người Việt Nam ở
nước ngoài thành phố Hà Nội
|
86
|
Hội Xây dựng thành phố Hà Nội
|
Sở
Xây dựng
|
87
|
Hội Luật gia thành phố Hà Nội
|
Sở
Tư pháp
|
88
|
Đoàn Luật sư thành phố Hà Nội
|
89
|
Hội Công chứng viên thành phố Hà Nội
|
90
|
Hội Đấu giá viên thành phố Hà Nội
|
91
|
Hội Bảo trợ Tư pháp cho người nghèo
thành phố Hà Nội
|
92
|
Hội Thừa phát lại thành phố Hà Nội
|
93
|
Hội Cầu đường Hà Nội
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
94
|
Hiệp hội Vận tải thành phố Hà Nội
|
95
|
Hiệp hội Vận tải hành khách công cộng thành phố Hà Nội
|
96
|
Hội Cơ khí Hà Nội
|
Sở
Công Thương
|
97
|
Hội Điện lực Hà Nội
|
98
|
Hội Đúc luyện kim Hà Nội
|
99
|
Hội Nghệ nhân thợ giỏi thành phố Hà
Nội
|
100
|
Hội Gốm sứ Bát Tràng thành phố Hà Nội
|
101
|
Hội Da - Giầy thành phố Hà Nội
|
102
|
Hội Triển lãm hội chợ thành phố Hà
Nội
|
103
|
Hội các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh dây dẫn điện thành phố Hà Nội
|
104
|
Hội Chống hàng giả và bảo vệ thương
hiệu thành phố Hà Nội
|
105
|
Hội Chế biến, kinh doanh nông sản -
thực phẩm thành phố Hà Nội
|
106
|
Hội Doanh nhân cựu chiến binh thành
phố Hà Nội
|
107
|
Hội các tổ chức xúc tiến và dịch vụ
phát triển kinh doanh Hà Nội
|
Sở
Công Thương
|
108
|
Hiệp hội Thêu ren thành phố Hà Nội
|
109
|
Hội Mỹ nghệ kim hoàn thành phố Hà Nội
|
110
|
Hội Nhà thiết kế và tạo mẫu tóc Hà
Nội
|
111
|
Hiệp hội các Doanh nghiệp nhỏ và vừa
thành phố Hà Nội
|
112
|
Hiệp hội Công thương thành phố Hà Nội
|
113
|
Hội Dệt may thành phố Hà Nội
|
114
|
Hội Nữ doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội
|
115
|
Hội Ô tô thành phố Hà Nội
|
116
|
Hội Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội
|
117
|
Hiệp hội Dệt lụa tơ tằm Hà Nội
|
118
|
Hiệp hội Gas thành phố Hà Nội
|
119
|
Hiệp hội Thủ công
mỹ nghệ và làng nghề Hà Nội
|
120
|
Hiệp hội Doanh nghiệp ngành công
nghiệp hỗ trợ thành phố Hà Nội
|
121
|
Hiệp hội Doanh nhân Đá quý vàng ngọc
trang sức thành phố Hà Nội
|
122
|
Hiệp hội Nữ doanh nhân thành phố Hà
Nội
|
123
|
Hội Bảo vệ thiên nhiên và môi trường
Hà Nội
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
124
|
Hiệp hội bất động sản Hà Nội
|
125
|
Hội Người mù thành phố Hà Nội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
126
|
Hội Từ thiện tấm lòng vàng thành phố
Hà Nội
|
127
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi thành phố Hà Nội
|
128
|
Hội Chữ thập đỏ thành phố Hà Nội
|
129
|
Hội Cứu trợ trẻ em khuyết tật thành
phố Hà Nội
|
130
|
Hội Người khuyết tật thành phố Hà Nội
|
131
|
Hội Doanh nghiệp của Thương binh và
người Khuyết tật thành phố Hà Nội
|
132
|
Hội Bộ đội Trường Sơn - đường Hồ
Chí Minh thành phố Hà Nội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
133
|
Hội Nạn nhân chất độc Dacam/Dioxin
thành phố Hà Nội
|
134
|
Hội Truyền thống chiến sĩ Thành cổ
Quảng Trị thành phố Hà Nội
|
135
|
Hội Cựu thanh niên xung phong thành phố Hà Nội
|
136
|
Ban Đại diện Hội người cao tuổi
thành phố Hà Nội
|
137
|
Hội Quy hoạch và phát triển đô thị
thành phố Hà Nội
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
138
|
Hội Kiến trúc sư Hà Nội
|
139
|
Hội Tâm lý giáo dục học Hà Nội
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
140
|
Hội Toán học Hà Nội
|
141
|
Hội Ngôn ngữ học Hà Nội
|
142
|
Hội Khuyến học thành phố Hà Nội
|
143
|
Hội Bảo trợ và phát triển ngoại ngữ,
tin học Hà Nội
|
144
|
Hội Cựu giáo chức thành phố Hà Nội
|
145
|
Hội In Hà Nội
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
146
|
Hội Truyền thông thành phố Hà Nội
|
147
|
Hội Nhà báo thành phố Hà Nội
|
148
|
Hội Tin học viễn thông Hà Nội
|
149
|
Hội Kế toán Hà Nội
|
Sở
Tài chính
|
150
|
Hiệp hội Du lịch Hà Nội
|
Sở
Du lịch
|
151
|
Hội Liên hiệp thanh niên thành phố Hà
Nội
|
Sở Nội
vụ
|
152
|
Hội Sinh viên thành phố Hà Nội
|
153
|
Hội Văn thư lưu trữ thành phố Hà Nội
|
154
|
Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố Hà
Nội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
155
|
Hội Doanh nhân tiêu biểu Hồng Lam
thành phố Hà Nội
|
156
|
Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội
|