Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 17/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/03/2017
Ngày có hiệu lực 03/04/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2017/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 22 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Bến Tre tại Tờ trình số 22/TTr-CAT(PA83) ngày 10 tháng 3 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

QUY CHẾ

BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, cá nhân trong bảo vệ bí mật Nhà nước.

2. Quy chế này áp dụng đối với cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) và mọi công dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Độ mật là mức độ quan trọng của bí mật Nhà nước, mức độ thiệt hại nếu tin, tài liệu bí mật Nhà nước bị tiết lộ. Độ mật được phân thành 3 cấp độ: Tuyệt mật, Tối mật, Mật.

2. Danh mục bí mật Nhà nước là văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền ban hành quy định các độ mật.

3. Vật mang bí mật Nhà nước là vật thể có lưu giữ, chứa đựng bí mật Nhà nước.

4. Phổ biến bí mật Nhà nước là truyền đạt tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước bằng các hình thức khác nhau cho các đối tượng được phép tiếp nhận theo quy định.

[...]