Thứ 7, Ngày 09/11/2024

Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Số hiệu 17/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/08/2008
Ngày có hiệu lực 04/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Lò Văn Giàng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2008/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 25 tháng 08 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn và Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2008/NQ-HĐND ngày 04/8/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lai Châu (có quy định chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lò Văn Giàng

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
 (Kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 25/8/2008 của UBND tỉnh)

A. Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

I. Quy định chung:

1. Phạm vi áp dụng:

Quyết định này quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng chịu phí là Đá, Fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng ti tan, các loại khoáng sản kim loại, quặng apatít.

3. Đối tượng nộp phí đối với khai thác khoáng sản tại quy định này là các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cấp phép khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điểm 2 Mục I Phần A Quy định này.

II. Mức thu, Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

Được xác định trên cơ sở sản lượng khoáng sản khai thác cụ thể như sau:

STT

Danh mục

Mức thu

1.1

Đá:

 

-

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

25.000đ/ m3

-

Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêftit...)

25.000đ/ m3

-

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

500đ/ m3

-

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...)

750đ/ m3

1.2

Fenspat:

10.000đ/ m3

1.3

Sỏi, cuội, sạn:

1.500đ/ m3

1.4

Cát:

 

-

Cát vàng (cát xây tô):

1.500đ/ m3

-

Cát thuỷ tinh:

2.500đ/ m3

-

Các loại cát khác:

1.000đ/ m3

1.5

Đất:

 

-

Đất sét, làm gạch, ngói:

750đ/ m3

-

Các loại đất khác:

500đ/ m3

1.6

Than:

 

-

Than đá:

3.000đ/ tấn

-

Than bùn:

1.000đ/ tấn

-

Các loại than khác:

2.000đ/ tấn

1.7

Nước khoáng thiên nhiên:

1.000đ/ m3

1.8

Sa khoáng titan (ilmenit):

25.000đ/ tấn

1.9

Quặng apatít:

1.500đ/ tấn

1.10

Quặng khoáng sản kim loại:

 

-

Quặng mangan:

12.500đ/ tấn

-

Quặng sắt:

15.000đ/Tấn

-

Quặng chì:

75.000đ/ tấn

-

Quặng kẽm:

75.000đ/ tấn

-

Quặng đồng:

15.000đ/ tấn

-

Quặng bô xít:

10.000đ/ tấn

-

Quặng thiếc:

75.000đ/ tấn

-

Quặng cromit:

15.000đ/ tấn

-

Quặng khoáng sản kim loại khác:

5.000đ/ tấn

[...]