ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1699/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 04
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 61/TTr-STTTT ngày 21 tháng 9 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Phương án đơn giản hóa 04 (Bốn) thủ tục hành chính nội
bộ (Nhóm A) thuộc phạm vi, chức năng quản lý của của Sở Thông tin và Truyền
thông.
Điều 2. Sở
Thông tin và Truyền thông dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, ban hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. Lĩnh vực
An toàn thông tin
1. Thủ tục:
Xác định lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 1, 2; xác định lại
cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 1, 2
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian Đơn vị
chuyên trách về an toàn thông tin hoặc đơn vị được chủ quản hệ thống thông tin
giao thẩm định, phê duyệt cấp độ an toàn thông tin thực hiện thẩm định, phê duyệt
hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định.
- Lý do: Giảm chi phí và
thời gian cho cơ quan, tổ chức.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị bổ sung khoản 2 điều 16
Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ cụ thể như sau:
“2. Thời gian xử lý hồ sơ
phê duyệt cấp độ:
Đối với hệ thống thông tin cấp
độ 1, 2 thời gian tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 52.114.320 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 37.638.120 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 14.476.200
đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27,78
%
2. Thủ tục:
Xác định lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 3; xác định lại cấp
độ đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 3
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian Đơn vị
chuyên trách về an toàn thông tin hoặc đơn vị được chủ quản hệ thống thông tin
giao thẩm định, phê duyệt cấp độ an toàn thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề
xuất cấp độ theo quy định và có văn bản ý kiến thẩm định (rút ngắn thời gian
giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc).
- Lý do: Giảm chi phí và
thời gian cho cơ quan, tổ chức.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 2 điều 16
Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ cụ thể như sau:
“2. Thời gian xử lý hồ sơ
phê duyệt cấp độ:
Đối với hệ thống thông tin cấp
độ 3 thời gian tối đa là 15 ngày làm việc (điều chỉnh giảm còn 12 ngày làm việc)
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 4.632.384 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 3.956.828 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 675.556 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%
3. Thủ tục:
Ứng cứu sự số an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian Đội Ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh tiến hành các bước: Tiếp
nhận, phân tích, ứng cứu ban đầu và thông báo sự cố; Triển khai ứng cứu, ngăn
chặn và xử lý sự cố; Xử lý sự cố, gỡ bỏ và khôi phục và Báo cáo tổng kết, đánh
giá sự cố.
- Rút ngắn thời gian thông báo
hoặc báo cáo sự cố an toàn thông tin mạng theo quy định từ 05 ngày xuống còn 03
ngày.
- Lý do: giảm chi phí và
thời gian cho cơ quan, tổ chức.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi điểm a khoản 2
điều 9 Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc
cụ thể như sau:
“2. Báo sự cố an toàn
thông tin mạng
a) Đơn vị, cá nhân vận hành hệ
thống thông tin có trách nhiệm chậm nhất 05 ngày (điều chỉnh giảm còn 03
ngày) kể từ khi phát hiện sự cố phải thông báo các thông tin của sự cố…ngay
khi kết thúc việc xử lý sự cố.”
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 694.857.600 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 492.190.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
202.666.800 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29%
II. Lĩnh
vực Xuất bản, in và phát hành
1. Thủ tục:
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian trước khi
phát hành xuất bản phẩm cơ quan tổ chức được phép in xuất bản phẩm chậm nhất 10
ngày xuống còn 08 ngày phải nộp lưu chiểu cho Cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ quản lý lĩnh vực Xuất bản, gọi tắt là Sở Thông
tin và Truyền thông).
- Lý do: giảm chi phí và
thời gian cho cơ quan, tổ chức.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 1 điều 28
Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 như sau:
“Tất cả xuất bản phẩm phải nộp
lưu chiểu cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản chậm nhất là 08
ngày trước khi phát hành.”
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 18,336,520 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 14,669,216 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3,667,304
đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10,57
%