Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu | 1697/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 08/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Trần Tuyết Minh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1697/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 08 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1343/QĐ-BNN-VP ngày 04/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3703/QĐ-BNN-LN ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong về việc, công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 316/KH-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 196/TTr-SNN-VP ngày 01/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan/ người có thẩm quyền giải quyết |
Số trang |
1 |
Quyết định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quyết định vùng nuôi chim yến |
Chăn nuôi |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
7 |
2 |
Quyết định mật độ chăn nuôi của địa phương |
Chăn nuôi |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
9 |
3 |
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
10 |
4 |
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
11 |
5 |
Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
13 |
6 |
Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
14 |
7 |
Công bố hết dịch bệnh động vật thuỷ sản |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
15 |
8 |
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
17 |
9 |
Phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
18 |
10 |
Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
19 |
11 |
Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
22 |
12 |
Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
25 |
13 |
Phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
27 |
14 |
Quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức |
Kiểm lâm |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
42 |
15 |
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
52 |
16 |
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là tổ chức sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp; không tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể từ ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận; rừng được giao, được thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng |
Kiểm lâm |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
54 |
17 |
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao, cho thuê khi hết hạn mà không được gia hạn |
Kiểm lâm |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
56 |
18 |
Công bố dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
Bảo vệ thực vật |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
58 |
19 |
Công bố hết dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
Bảo vệ thực vật |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
65 |
20 |
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
69 |
21 |
Ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
75 |
22 |
Lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hoá tập trung |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
77 |
23 |
Xác định, công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
78 |
24 |
Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Nông thôn mới |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
79 |
25 |
Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu |
Nông thôn mới |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
112 |
26 |
Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương |
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
125 |
27 |
Quyết định công nhận kết quả đánh giá, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 4 sao |
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
126 |
28 |
Đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận sản phẩm OCOP cấp quốc gia |
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
128 |
29 |
Phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương |
Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
130 |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1697/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 08 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1343/QĐ-BNN-VP ngày 04/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3703/QĐ-BNN-LN ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong về việc, công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 316/KH-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 196/TTr-SNN-VP ngày 01/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan/ người có thẩm quyền giải quyết |
Số trang |
1 |
Quyết định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quyết định vùng nuôi chim yến |
Chăn nuôi |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
7 |
2 |
Quyết định mật độ chăn nuôi của địa phương |
Chăn nuôi |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
9 |
3 |
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
10 |
4 |
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
11 |
5 |
Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
13 |
6 |
Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
14 |
7 |
Công bố hết dịch bệnh động vật thuỷ sản |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
15 |
8 |
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
17 |
9 |
Phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
18 |
10 |
Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
19 |
11 |
Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
22 |
12 |
Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
25 |
13 |
Phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
27 |
14 |
Quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức |
Kiểm lâm |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
42 |
15 |
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
52 |
16 |
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là tổ chức sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp; không tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể từ ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận; rừng được giao, được thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng |
Kiểm lâm |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
54 |
17 |
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao, cho thuê khi hết hạn mà không được gia hạn |
Kiểm lâm |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
56 |
18 |
Công bố dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
Bảo vệ thực vật |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
58 |
19 |
Công bố hết dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
Bảo vệ thực vật |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
65 |
20 |
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
69 |
21 |
Ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
75 |
22 |
Lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hoá tập trung |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
77 |
23 |
Xác định, công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
78 |
24 |
Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Nông thôn mới |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
79 |
25 |
Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu |
Nông thôn mới |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
112 |
26 |
Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương |
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
125 |
27 |
Quyết định công nhận kết quả đánh giá, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 4 sao |
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
126 |
28 |
Đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận sản phẩm OCOP cấp quốc gia |
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
128 |
29 |
Phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương |
Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
130 |
I. LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.
-Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Tờ trình Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quyết định vùng nuôi chim yến. (bản chính);
- Dự thảo Quyết định (bản chính);
- Công văn đề nghị góp ý gửi các Sở, ban, nghành có liên quan;
- Các Văn bản, Báo cáo, tổng hợp tiếp thu và giai trình ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội về Chăn nuôi.
2. Quyết định mật độ chăn nuôi của địa phương
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản xây dựng dự thảo mật độ chăn nuôi của tỉnh trình Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Căn cứ chiến lược phát triển chăn nuôi, công nghệ chăn nuôi và môi trường sinh thái của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mật độ chăn nuôi của tỉnh nhưng không vượt quá mật độ chăn nuôi vùng quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Tờ trình Quyết định mật độ chăn nuôi (bản chính);
- Dự thảo Quyết định mật độ chăn nuôi (bản chính);
- Các văn bản góp ý của các Sở, ban nghành có liên quan;
- Báo cáo, tổng hợp tiếp thu và giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
- Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
3. Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công bố dịch bệnh động vật.
- Bước 2: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công bố dịch khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Quyết định công bố dịch của 02 huyện trở lên;
- Kết quả xét nghiệm dương tính với bệnh đề nghị công bố dịch.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh .
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y.
4. Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố hết dịch bệnh động vật.
- Bước 2: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công bố hết dịch khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;
- Văn bản chấp thuận công bố hết dịch của Cục Thú y;
- Biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Cục Thú y.
d) Thời hạn giải quyết: không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh .
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc công bố hết dịch bệnh động vật bao gồm các điều kiện sau đây:
- Trong thời gian 21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố;
- Đã phòng bệnh bằng vắc-xin cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật trong diện tiêm trong vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm trong vùng bị dịch uy hiếp hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật mẫn cảm với bệnh trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y;
- Thực hiện tổng vệ sinh, khử trùng tiêu độc trong khoảng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT đối với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn tại mục 5 của Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT, bảo đảm đạt yêu cầu vệ sinh thú y;
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương và văn bản chấp thuận công bố hết dịch gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp trên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
5. Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công bố dịch bệnh động vật.
- Bước 2: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị công bố dịch bệnh động vật, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công bố dịch khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị công bố dịch của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
d) Thời hạn giải quyết: 24 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị công bố dịch bệnh động vật.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật thủy sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật;
- Có văn bản đề nghị công bố dịch của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
6. Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp vùng biên giới nước láng giềng có dịch bệnh động vật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công bố vùng dịch uy hiếp trong phạm vi 5 km tính từ biên giới.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo ngay cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát riển nông thôn.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và PTNT.
d) Thời hạn giải quyết: không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật thủy sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật;
- Có văn bản đề nghị công bố dịch của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
7. Công bố hết dịch bệnh động vật thuỷ sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau ít nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xử lý xong ổ dịch cuối cùng mà không phát sinh ổ dịch mới và đã thực hiện các biện pháp quy định tại điểm b, c Khoản 1 Điều 36 của Luật Thú y, Chi cục Thú y có báo cáo bằng văn bản và đề nghị Cục Thú y thẩm định Điều kiện công bố hết dịch.
- Bước 2: Cục Thú y trực tiếp hoặc ủy quyền cho Cơ quan Thú y vùng tổ chức thẩm định Điều kiện công bố hết dịch trong thời gian không quá 48 giờ đối với các xã thuộc vùng đồng bằng hoặc 72 giờ đối với các xã thuộc vùng sâu, vùng xa kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chi cục Thú y.
- Bước 3: Ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định Điều kiện công bố hết dịch, Cục Thú y hoặc Cơ quan Thú y được ủy quyền có văn bản trả lời Chi cục Thú y để tổng hợp báo cáo và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công bố hết dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật thú y; trường hợp Điều kiện công bố hết dịch chưa bảo đảm, Cục Thú y hoặc Cơ quan Thú y được ủy quyền hướng dẫn Chi cục Thú y thực hiện các biện pháp cần thiết đáp ứng Điều kiện công bố hết dịch.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ Chi cục Chăn nuôi và Thú y gửi Cục Thú y thẩm định: Văn bản đề nghị thẩm định Điều kiện công bố hết dịch.
- Hồ sơ Chi cục Chăn nuôi và Thú y đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh công bố hết dịch:
+ Văn bản trả lời của Cục Thú y;
+ Tổng hợp báo cáo thẩm định Điều kiện công bố hết dịch.
d) Thời hạn giải quyết: Thẩm định Điều kiện công bố hết dịch trong vòng 48 giờ đối với các xã thuộc vùng đồng bằng hoặc 72 giờ đối với các xã thuộc vùng sâu, vùng xa kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chi cục Thú y.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp, thẩm định: Cục Thú y.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện để công bố hết dịch bệnh động vật bao gồm:
- Không phát sinh ổ dịch bệnh động vật mới kể từ khi ổ dịch bệnh động vật cuối cùng được xử lý theo quy định đối với từng bệnh;
- Đã áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch bệnh động vật trong vùng có dịch;
- Đã thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y đối với vùng có dịch;
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh và được Cục Thú y thẩm định, công nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề xuất Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: .
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y.
9. Phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Xây dựng kế hoạch
Hằng năm, Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Trình phê duyệt kế hoạch.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí trước ngày 30/11 hằng năm.
- Bước 3: Gửi kế hoạch đã được phê duyệt đến Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y để phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Dự thảo kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
d) Thời hạn giải quyết: Trước ngày 30/11 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 04/2016/TT- BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Thông tư quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
10. Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án thành lập khu rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
- Bước 2: Lấy ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 14 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng đặc dụng.
- Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thành lập khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Dự án thành lập khu rừng dặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khu rừng phòng hộ (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng đặc dụng;
- Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
- Kết quả thẩm định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 64 ngày làm việc kể từ ngày gửi lấy ý kiến.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu rừng đặc dụng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có dự án thành lập khu rừng đặc dụng phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, không thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
- Đáp ứng các tiêu chí đối với từng loại rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, cụ thể:
(i) Vườn quốc gia đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Có ít nhất 01 hệ sinh thái tự nhiên đặc trưng của một vùng hoặc của quốc gia, quốc tế hoặc có ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu của Việt Nam hoặc có trên 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
- Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục; có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
- Có diện tích liền vùng tối thiểu 7.000 ha, trong đó ít nhất 70% diện tích là các hệ sinh thái rừng.
(ii) Khu dự trữ thiên nhiên đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Có hệ sinh thái tự nhiên quan trọng đối với quốc gia, quốc tế, đặc thù hoặc đại diện cho một vùng sinh thái tự nhiên;
- Là sinh cảnh tự nhiên của ít nhất 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
- Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục hoặc du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
- Diện tích liền vùng tối thiểu 5.000 ha, trong đó ít nhất 90% diện tích là các hệ sinh thái rừng.
(iii) Khu bảo tồn loài - sinh cảnh đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
- Phải bảo đảm các điều kiện sinh sống, thức ăn, sinh sản để bảo tồn bền vững các loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
- Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục;
- Có diện tích liền vùng đáp ứng yêu cầu bảo tồn bền vững của loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
(iv) Khu bảo vệ cảnh quan bao gồm:
- Rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đáp ứng các tiêu chí sau: có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng hoặc có đối tượng thuộc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về văn hóa; có giá trị về khoa học, giáo dục, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
- Rừng tín ngưỡng đáp ứng các tiêu chí sau: có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; khu rừng gắn với niềm tin, phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng;
- Rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí sau: khu rừng có chức năng phòng hộ, bảo vệ cảnh quan, môi trường; được quy hoạch gắn liền với khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
(v) Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Có hệ sinh thái đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học của tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp có chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu, thực nghiệm khoa học lâm nghiệp;
- Có quy mô diện tích phù hợp với mục tiêu, yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, phát triển công nghệ, đào tạo lâm nghiệp lâu dài.
(vi) Vườn thực vật quốc gia:
Khu rừng lưu trữ, sưu tập các loài thực vật ở Việt Nam và thế giới để phục vụ nghiên cứu, tham quan, giáo dục, có số lượng loài thân gỗ từ 500 loài trở lên và diện tích tối thiểu 50 ha.
(vii) Rừng giống quốc gia đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Là khu rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng của những loài cây thuộc danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính;
- Đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia về rừng giống, có diện tích tối thiểu 30 ha.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 của Quốc hội về Lâm nghiệp;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
11. Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án thành lập rừng phòng hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
- Bước 2: Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan tổ chức, cá nhân Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 14 ngày làm việc, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng phòng hộ.
- Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng phòng hộ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thành lập khu rừng phòng hộ (bản chính);
- Dự án thành lập khu rừng phòng hộ (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khu rừng phòng hộ (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng phòng hộ;
- Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
- Kết quả thẩm định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 64 ngày làm việc kể từ ngày gửi lấy ý kiến.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu rừng phòng hộ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có dự án thành lập khu rừng phòng hộ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia;
- Đáp ứng các tiêu chí đối với từng loại rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, cụ thể:
(i) Rừng phòng hộ đầu nguồn là rừng thuộc lưu vực của sông, hồ, đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Về địa hình: có địa hình đồi, núi và độ dốc từ 15 độ trở lên;
- Về lượng mưa: có lượng mưa bình quân hằng năm từ 2.000 mm trở lên hoặc từ 1.000 mm trở lên nhưng tập trung trong 2 - 3 tháng;
- Về thành phần cơ giới và độ dày tầng đất: loại đất cát hoặc cát pha trung bình hay mỏng, có độ dày tầng đất dưới 70 cm; nếu là đất thịt nhẹ hoặc trung bình, độ dày tầng đất dưới 30 cm.
(ii) Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư
Khu rừng trực tiếp cung cấp nguồn nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất của cộng đồng dân cư tại chỗ; gắn với phong tục, tập quán và truyền thống tốt đẹp của cộng đồng, được cộng đồng bảo vệ và sử dụng.
(iii) Rừng phòng hộ biên giới
Khu rừng phòng hộ nằm trong khu vực vành đai biên giới, gắn với các điểm trọng yếu về quốc phòng, an ninh, được thành lập theo đề nghị của cơ quan quản lý biên giới.
(iv) Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay giáp bờ biển: đối với vùng bờ biển bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 300 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền; đối với vùng bờ biển không bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 200 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền;
- Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay phía sau đai rừng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP: chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 40 m trong trường hợp vùng cát có diện tích từ 100 ha trở lên hoặc vùng cát di động hoặc vùng cát có độ dốc từ 25 độ trở lên. Chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 30 m trong trường hợp vùng cát có diện tích dưới 100 ha hoặc vùng cát ổn định hoặc vùng cát có độ dốc dưới 25 độ.
(v) Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Đối với vùng bờ biển bồi tụ hoặc ổn định, chiều rộng của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 300 m đến 1.000 m tùy theo từng vùng sinh thái;
- Đối với vùng bờ biển bị xói lở, chiều rộng tối thiểu của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển là 150 m;
- Đối với vùng cửa sông, chiều rộng của đai rừng phòng hộ chắn sóng lấn biển tối thiểu là 20 m tính từ chân đê và có ít nhất từ 3 hàng cây trở lên;
- Đối với vùng đầm phá ven biển, chiều rộng tối thiểu của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển ở nơi có đê là 100 m, nơi không có đê là 250 m.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 của Quốc hội về Lâm nghiệp;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng hoặc mở cửa rừng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên trên địa bàn.
- Bước 4: Công bố quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên
Quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên được công bố công khai trên các phương tiện thông tin trong phạm vi cả nước, Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên, nội dung bao gồm:
+ Xác định được sự cần thiết của việc đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên;
+ Đánh giá thực trạng điều kiện kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên phạm vi địa bàn;
+ Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng về trữ lượng, chất lượng; đánh giá về hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học của rừng;
+ Xác định được các giải pháp quản lý, tổ chức thực hiện trong thời gian đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên; xác định quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan khi thực hiện đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên;
+ Xác định và bố trí nguồn kinh phí thực hiện đóng, mở cửa rừng.
d) Thời hạn giải quyết:
Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng: 10 ngày làm việc, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 của Quốc hội về Lâm nghiệp;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban hành văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; có văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
- Bước 2: Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cơ sở xem xét đề nghị giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được tổng hợp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Bước 3: Xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, tổng hợp diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê, xác định các chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng, các dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến từng đơn vị hành chính cấp xã; tổng hợp nhu cầu và dự kiến phân bổ chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng, dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
Nội dung kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Bước 4: Gửi hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
Quý III hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 5: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chính xác, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản, nêu rõ lý do gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 15 ngày.
- Bước 6: Quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ
- Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã: Văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Hồ sơ cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định tiểu khu, khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích rừng giao, diện tích rừng cho thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Bản đồ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
+ Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định tiểu khu, khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích rừng giao, diện tích rừng cho thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Bản đồ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
- Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, cơ quan chuyên môn cấp huyện.
- Thời gian Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tổng hợp kết quả giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định tiểu khu, khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích rừng giao, diện tích rừng cho thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tờ trình theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN) .. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../UBND-... |
..., ngày.... tháng.... năm .... |
TỔNG HỢP
NHU CẦU GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG NĂM ........
I. GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
STT |
Thôn, bản |
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Thông tin về lô rừng |
Loại rừng theo mục đích sử dụng1 |
Dự kiến giao (ha) |
Dự kiến cho thuê (ha) |
|||||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
||||||||||||
Diện tích (ha) |
Trạng thái2 |
Trữ lượng3 (m3) |
Diện tích (ha) |
Loài cây |
Năm |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
TT |
Tên dự án |
Vị trí |
Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng (ha) |
|||||||||
Lô |
Khoảnh |
Tiểu khu |
Tổng |
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
|||||||
RĐD |
RPH |
RSX |
NQH |
RĐD |
RPH |
RSX |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Mẫu số 02
Biểu.........
TỔNG HỢP
GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG HUYỆN....................................................., TỈNH .... ..
Diện tích rừng |
Tổng (ha) |
Diện tích rừng đã giao |
Diện tích rừng chưa giao |
Diện tích rừng đã cho thuê |
Diện tích rừng chưa cho thuê |
Diện tích rừng đã CMĐSDR |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I. Xã ............... |
|
|
|
|
|
|
1. Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
1.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
2. Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
2.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
2.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
3. Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
3.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
3.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
II. Xã .......... |
|
|
|
|
|
|
1. Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
1.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
2. Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
2.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
2.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
3. Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
3.1. Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
3.2. Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
....................... |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
Biểu ........
KẾ HOẠCH GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG NĂM HUYỆN....................................., TỈNH ......
STT |
Đơn vị hành chính |
Thôn, bản |
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Thông tin về lô rừng |
Loại rừng theo mục đích sử dụng1 |
Diện tích giao (ha) |
Diện tích cho thuê (ha) |
|||||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
|||||||||||||
Diện tích (ha) |
Trạng thái2 |
Trữ lượng3 (m3) |
Diện tích (ha) |
Loài cây |
Năm trồng |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04
Biểu ......
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG NĂM .......
______________
1 Loại rừng theo mục đích sử dụng: Đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.
2 Trạng thái: Theo số liệu diễn biến rừng hàng năm.
3 Trữ lượng: Theo số liệu kiểm kê rừng trong kỳ.
HUYỆN ...... , TỈNH .......
TT |
Tên dự án |
Đơn vị hành chính |
Vị trí |
Diện tích rừng chuyển mục đích |
1 sử dụng (ha) |
||||||||
Lô |
Khoảnh |
Tiểu khu |
Tổng |
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
||||||||
RĐD |
RPH |
RSX |
NQH |
RĐD |
RPH |
RSX |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../TTr-UBND-... |
...., ngày ....tháng ....năm .... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị thẩm định, trình phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .... huyện
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Báo cáo số ... /BC-.... ngày ... tháng.năm .... của...... về nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác rừng năm ... trên địa bàn huyện ...........;
Căn cứ ..... (các văn bản liên quan khác).
Ủy ban nhân dân huyện .....trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh .... phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm ...... huyện .... , tỉnh , nội dung cụ thể như sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác huyện…;
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng năm…huyện ....................;
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm ......huyện ...............;
4. Thời gian thực hiện: ................................................................. ;
5. Kinh phí thực hiện: .................................................................. ;
6. Tổ chức thực hiện: ...................................................................
Ủy ban nhân dân huyện ......... đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN ....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... /TTr-SNN- |
, ngày ....tháng ....năm |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .... huyện
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh .......
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: .../.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Tờ trình số...... /TTr-UBND ngày ... tháng...năm .... của Ủy ban nhân dân huyện ..... về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .... huyện .............. tỉnh ;
Căn cứ Báo cáo số .... /BC-.... ngày.tháng.năm .... của ....về kết quả thẩm định hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .... huyện.. .tỉnh ;
Căn cứ ..... (các văn bản liên quan khác).
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông trình Ủy ban nhân dân .... phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .............. huyện ...... , tỉnh…, nội dung cụ thể như sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng huyện…;
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng năm.. huyện ................... ;
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm ...... huyện ......... ;
4. Thời gian thực hiện: ............................................................... ;
5. Kinh phí thực hiện: .................................................................
6. Tổ chức thực hiện………………………………………………………
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kính trình Ủy ban nhân dân .... xem xét, phê duyệt.
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:... /QĐ-UBND-... |
...., ngày tháng..... năm. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm…huyện…
ỦY BAN NHÂN DÂN ...........
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: .... /.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ .........................................................................................
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số....ngày....... tháng. ...... năm .......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm ...huyện , với các chỉ tiêu sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác huyện.... (chi tiết tại Biểu ....kèm theo).
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng năm…huyện…(chi tiết tại Biểu .... kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm….. huyện…(chi tiết tại Biểu ....kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện…có trách nhiệm:
1. Công bố công khai Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đúng quy định của pháp luật.
2. Thực hiện giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo đúng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã được duyệt.
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
4...................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
14. Quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày kế hoạch cho thuê rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo Mẫu số 16 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Bước 2: Xác định giá khởi điểm cho thuê rừng
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày phương án đấu giá cho thuê rừng được phê duyệt, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định giá khởi điểm cho thuê rừng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Bước 3: Phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng (giá khởi điểm cho thuê rừng được phê duyệt là căn cứ để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng). Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản theo phương án đã được phê duyệt để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng. Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản phải được lập thành văn bản, được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định của Luật Đấu giá tài sản.
- Bước 5: Tổ chức đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức đấu giá tài sản đã được ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về đấu giá và pháp luật có liên quan.
- Bước 6: Phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được kết quả đấu giá, Biên bản đấu giá, danh sách người trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng gửi cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng, cơ quan thuế và người đã trúng đấu giá cho thuê rừng.
- Bước 7: Nộp tiền thuê rừng sau khi có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức trúng đấu giá cho thuê rừng có trách nhiệm nộp tiền thuê rừng vào Kho bạc nhà nước và chuyển chứng từ đã nộp tiền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê rừng.
- Bước 8: Quyết định cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tổ chức trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ; chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký hợp đồng cho thuê rừng theo Mẫu số 12 kèm theo Phụ lục II Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ, tổ chức bàn giao rừng theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 36 Nghị định số 56/2018/NĐCP ngày 16/11/2018 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ. Trường hợp quá thời gian theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 36 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ, tổ chức trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo kết quả trúng đấu giá thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy công nhận kết quả trúng đấu giá.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Hồ sơ trình phê duyệt phương án đấu giá cho thuê rừng: Phương án đấu giá cho thuê rừng.
- Hồ sơ phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng:
+ Kết quả đấu giá;
+ Biên bản đấu giá;
+ Danh sách người trúng đấu giá.
- Hồ sơ quyết định cho thuê rừng:
+ Kết quả đấu giá;
+ Biên bản đấu giá;
+ Danh sách người trúng đấu giá;
+ Thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
d)Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án đấu giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày xây dựng phương án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng: 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng.
- Chi cục Kiểm lâm ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản: 10 ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng.
- Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê rừng: 40 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phương án đấu giá cho thuê rừng theo Mẫu số 16 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Hợp đồng cho thuê rừng theo Mẫu số 12 kèm theo Phụ lục II Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
CƠ QUAN XÂY DỰNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ......... tháng...... năm 20.. |
PHƯƠNG ÁN
Đấu giá cho thuê rừng
I.CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
…………………………………………………………………………..
II. THÔNG TIN KHU RỪNG ĐẤU GIÁ
1. Vị trí, diện tích khu rừng đấu giá
- Vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu, địa danh hành chính):...........................
- Diện tích (ha): ..................................................................................
- Hiện trạng:.........................................................................................
- Trữ lượng (m3 ): ................................................................................
- Loài cây (rừng trồng):..................Năm trồng:...................................
2. Mục đích, hình thức (cho thuê rừng), thời hạn sử dụng rừng
- Mục đích sử dụng rừng:..................................................................
- Hình thức:.......................................................................................
- Thời hạn sử dụng:..........................................................................
III. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐẤU GIÁ
1. Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đấu giá:................................
2. Đối tượng, điều kiện được tham gia đấu giá, mức phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá:
- Đối tượng:.....................................................................................
- Điều kiện được tham gia đấu giá:.....................................................
- Mức phí tham gia đấu giá:.................................................................
- Khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá:......................
3. Hình thức và phương thức tổ chức đấu giá
- Hình thức tổ chức đấu giá:...............................................................
- Phương thức tổ chức đấu giá:.........................................................
4. Kinh phí, nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu giá
- Kinh phí thực hiện:..............................................................................
- Nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu giá:..................................
5. Dự kiến giá trị thu được và đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả đấu giá:
- Dự kiến giá trị thu:
- Đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả bán đấu giá.
6. Phương thức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan xây dựng phương án đấu giá.
2. Tổ chức được lựa chọn thực hiện cuộc bán đấu giá.
3. Các cơ quan có liên quan.....
4. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP |
….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…/ HĐ- |
………, ngày …tháng.. năm 20.. |
HỢP ĐỒNG THUÊ RỪNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: …/.../NĐ-CP ngày … tháng … năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định về việc thuê rừng số(1) ……………………..………...
Hôm nay, ngày ……. tháng ... năm …….. tại ……….., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê rừng(2) ………………………………………………
Do ông (bà): …………. (Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan) làm đại diện(3) .
II. Bên thuê rừng là(4) : ………………………………………………
Do ông/bà ……………...……………. Số Căn cước công dân/Căn cước: ……………………. làm đại diện (đối với hộ gia đình, cá nhân).
Do ông (bà): ……………………….… (Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan đối với tổ chức) làm đại diện.
III. Hai Bên thỏa thuận ký Hợp đồng thuê rừng với các điều, khoản
sau đây:
Điều 1. Nội dung:
1. Diện tích thuê ……….m2 (hoặc ha) rừng (ghi bằng số và bằng chữ). Tại (xã, huyện, tỉnh) ………………(5) để sử dụng vào mục đích ………………
2. Thời hạn thuê rừng là……… năm (ghi rõ số năm thuê rừng bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn đã ghi trong Quyết định về việc thuê rừng), kể từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày……tháng…… năm……..
3. Việc cho thuê rừng không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu rừng và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất. Đồng thời, bên thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
Điều 2. Bên thuê rừng có trách nhiệm trả tiền thuê rừng theo quy định sau:
1. Giá tiền thuê rừng là ……..đồng/m2 /năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
Giá thuê rừng được tính ổn định trong 05 năm, kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm .... Hết thời hạn trên, giá tiền thuê rừng được tính lại theo quy định của Chính phủ về thu tiền thuê rừng.
2. Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê rừng: ……………….……..…
3. Nơi nộp tiền thuê rừng: ………………………………………...…….
Điều 3. Việc sử dụng rừng trên khu rừng được thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng rừng đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này và phù hợp với Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
1. Bên cho thuê rừng bảo đảm việc sử dụng rừng của Bên thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng (trừ trường hợp phải thu hồi rừng theo quy định Luật Lâm nghiệp).
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê rừng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê rừng trả lại toàn bộ hoặc một phần khu rừng thuê trước thời hạn thì phải làm thủ tục thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có)
Điều 5. Hợp đồng thuê rừng chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê rừng mà không được gia hạn thuê tiếp.
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê rừng đó chấp thuận.
3. Bên thuê rừng bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể.
4. Bên thuê rừng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó phải bồi thường do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có): …………………………………………………
………………………………………………………………………..
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế nơi xác định mức thu tiền thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê rừng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……...
ĐẠI DIỆN BÊN
THUÊ RỪNG |
ĐẠI DIỆN BÊN
CHO THUÊ RỪNG |
______________
(1) Quyết định cho thuê rừng ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của quyết định.
(2) Đối với cá nhân, hộ gia đình là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đối với tổ chức là Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
(3) Bên cho thuê rừng ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.
(4) Đối với cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số Căn cước công dân/Căn cước; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số Căn cước công dân/Căn cước của người đại diện và họ tên vợ hoặc chồng của người đại diện đó, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; cộng đồng dân cư thì ghi chữ “Cộng đồng” và tên thôn, bản nơi sinh sống của cộng đồng đó; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản.
(5) Ghi tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi có rừng cho thuê) để sử dụng vào mục đích ... (ghi theo Quyết định về việc thuê rừng).
ỦY BAN NHÂN
DÂN... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…/ HĐ- |
………, ngày …tháng.. năm 20.. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao/cho thuê rừng
(Dùng cho tổ chức)
ỦY BAN NHÂN DÂN .....................
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: …/.../NĐ-CP ngày … tháng … năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số .................ngày.......tháng......năm.........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao/cho thuê …….. ha rừng; loại rừng (theo mục đích sử dụng, theo nguồn gốc hình thành)...................; trạng thái................; trữ lượng............; vị trí………. tại............... (Trường hợp giao/thuê nhiều lô rừng thì có biểu thống kê các lô rừng và bản đồ kèm theo Quyết định).
Tổ chức được giao/cho thuê: …………………………
Do ông (bà)…………………….chức vụ: …………………
Làm đại diện hợp pháp của tổ chức được giao/cho thuê rừng.
Số CC/CCCD:…………………………
Địa chỉ: …………………………………………………..
Thời gian được giao/cho thuê rừng là...........năm, kể từ ngày........ tháng....... năm..... đến ngày...... tháng.....năm........
Tổ chức được giao/cho thuê rừng có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích rừng được giao/cho thuê đúng mục đích theo các quy định của pháp luật về lâm nghiệp. Đối với trường hợp thuê rừng, trong thời gian sử dụng rừng, chủ rừng có trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có liên quan.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho tổ chức được giao rừng/thuê rừng có trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý rừng của nhà nước, nộp tiền sử dụng rừng và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Trao quyết định giao rừng/cho thuê rừng cho tổ chức được giao/cho thuê rừng sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm/Phòng.................. phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện……., Ủy ban nhân dân xã..............và tổ chức được giao/cho thuê rừng xác định cụ thể mốc giới và bàn giao rừng trên thực địa.
4. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc chỉnh lý hồ sơ quản lý rừng.
5. …………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức được giao/cho thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
15. Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với diện tích rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với diện tích rừng của chủ rừng là tổ chức) có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng;
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Quyết định phê duyệt
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày có quyết định chủ trương chuyển loại rừng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển loại rừng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan xây dựng phương án chuyển loại rừng;
- Thuyết minh phương án chuyển loại rừng.
d) Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển loại rừng: Trong thời gian
15 ngày kể từ ngày có quyết định chủ trương chuyển loại rừng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với diện tích rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý);
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với diện tích rừng của chủ rừng là tổ chức).
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án chuyển loại rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Gửi kết quả thanh tra, kiểm tra
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan thanh tra, kiểm tra gửi kết quả thanh tra, kiểm tra đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ rừng.
- Bước 2: Kiểm tra, xác minh đặc điểm khu rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra, xác minh đặc điểm khu rừng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi rừng.
- Bước 3: Quyết định thu hồi rừng Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua trục liên thông tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
d) Thời hạn giải quyết: Xem xét, quyết định thu hồi rừng: 50 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả thanh tra, kiểm tra.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
a) Trình tự thực hiện
-Bước 1: Thông báo về việc hết thời gian giao rừng Trong thời gian 90 ngày trước khi hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thông báo đến chủ rừng được giao, được thuê rừng về việc hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng mà không được gia hạn.
- Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định thu hồi rừng Trong thời gian 30 ngày trước khi hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định thu hồi rừng.
- Bước 3: Quyết định thu hồi rừng Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua trục liên thông tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Thời hạn giải quyết:
- Thông báo đến chủ rừng về việc hết thời hạn giao rừng, cho thuê rừng: 90 ngày trước khi hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi rừng: Trong thời gian 35 ngày kể từ ngày hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
III. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT- BẢO VỆ THỰC VẬT
18. Công bố dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Báo cáo tình hình sinh vật gây hại
Căn cứ điều kiện công bố dịch hại thực vật quy định tại Điều 4 Nghị định số 116/2014/NĐ-CP, Bộ phận Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tham mưu trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình dịch hại, các số liệu thực tế chứng minh đủ điều kiện công bố dịch và sự cần thiết phải công bố dịch, đề xuất phạm vi công bố dịch và các giải pháp chống dịch.
- Bước 2: Quyết định công bố dịch hại thực vật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công bố dịch đối với trường hợp sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật và báo cáo ngay Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền công bố dịch thành lập Hội đồng tư vấn để lấy ý kiến. Hội đồng do người có thẩm quyền công bố dịch hoặc cấp phó của người đó làm Chủ tịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó Chủ tịch, thành viên là đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan và các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xem xét báo cáo của Chi cục Bảo vệ thực vật/ Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, đề xuất với người có thẩm quyền về việc công bố dịch, phạm vi công bố dịch, các giải pháp chống dịch.
- Bước 3: Công bố Quyết định
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi công bố dịch, Quyết định công bố dịch phải được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương; chính quyền địa phương nơi công bố dịch phải thông báo cho chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn biết và thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công bố dịch của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch hại theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị công bố dịch của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Công bố dịch hại thực vật trong trường hợp: Khi sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật.
* Đối với sinh vật gây hại thực vật không thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật, không phải là sinh vật gây hại lạ thì phải đảm bảo hai điều kiện sau:
- Sinh vật gây hại thực vật gia tăng đột biến cả về số lượng, diện tích, mức độ gây hại so với trung bình của 02 (hai) năm trước liền kề của thời điểm công bố dịch và dự báo của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh trở lên; có nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, môi trường, đời sống nhân dân, vượt quá khả năng kiểm soát của chủ thực vật;
- Các biện pháp quản lý sinh vật gây hại đã được chủ thực vật áp dụng theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật nhưng chưa đạt hiệu quả, phải áp dụng các biện pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh trong một thời gian nhất định để nhanh chóng khống chế, dập tắt dịch.
* Đối với sinh vật gây hại thực vật là đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ
- Khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ xuất hiện hoặc xâm nhập vào lãnh thổ Việt Nam, có nguy cơ thiết lập quần thể, lây lan ra diện rộng mà phải áp dụng các biện pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh để nhanh chóng bao vây và xử lý triệt để đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 41/2013/QH13 ngày 25/11/2013 của Quốc hội về Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16/01/2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
Mẫu đơn, Tờ khai đính kèm:
Phụ lục 2
Tờ trình đề nghị công bố dịch trên địa bàn xã/huyện/tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................ |
………, ngày tháng...... năm 20.. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị công bố dịch (tên dịch hại)trên...................... (tên cây trồng) ...............................................................
trên địa bàn .............................................
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.. Nội dung tờ trình gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Nêu lý do đưa ra nội dung trình duyệt.
Phần 2: Nội dung và căn cứ các vấn đề cần đề xuất (trong đó có các phương án chống dịch khả thi).
Phần 3: Kiến nghị cấp trên (hỗ trợ, bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện việc chống dịch hiệu quả).
(Đính kèm Báo cáo tình hình dịch hại thực vật đề nghị công bố dịch tại địa phương của Chi cục Bảo vệ thực vật/Trồng trọt và Bảo vệ thực vật)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố phê duyệt và ra quyết định./.
|
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 3
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
............. , ngày ......tháng .....năm 20.... |
BÁO CÁO
Tình
hình (tên sinh vật gây hại) ... (tên cây trồng) ... trên địa bàn
(Kèm theo Tờ trình số .... Ngày ... của Sở Nông nghiệp và PTNT)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.
I. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
1. Thời tiết (tỉnh/vùng): Tình hình thời tiết hiện tại có liên quan đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và dịch hại.
2. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển
Báo cáo tổng diện tích gieo trồng, giống, giai đoạn sinh trưởng của cây trồng trong thời điểm hiện tại.
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại: Thống kê diện tích nhiễm, mật độ, tỷ lệ của dịch hại, so sánh với cùng kỳ 2 năm trước liền kề (bảng thống kê kèm theo)
II. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐÃ THỰC HIỆN
1. Các biện pháp kỹ thuật, tổ chức chỉ đạo đã thực hiện
(Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng để xử lý, thời gian áp dụng các biện pháp xử lý, các văn bản chỉ đạo phòng trừ đã thực hiện)
2. Kết quả phòng trừ.
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến phát sinh, hình thành dịch
Gồm: Giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây trồng; Các yếu tố canh tác, mật
độ gieo trồng; Yếu tố thời tiết; Tuổi sâu, tỷ lệ/cấp bệnh; Diện tích, mức độ môi giới truyền bệnh (nếu là dịch hại có môi giới truyền bệnh); Nguồn dịch hại trên ký chủ phụ có khả năng lan truyền.
2. Dự kiến :
- Diện tích nhiễm, mức gây hại của dịch hại trong thời gian tới;
- Khoảng thời gian (cao điểm) bùng phát dịch hại;
- Địa điểm bùng phát dịch hại;
- Khả năng gây thiệt hại năng suất (%).
|
GIÁM ĐỐC |
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
|
BẢNG
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH NHIỄM
(tên dịch hại) ....................................hại (tên cây trồng)
Đến ngày ..............tháng năm ...
(Kèm theo Tờ trình số :. ngày. tháng ... năm. của Sở Nông nghiệp và PTNT)
STT |
Tỉnh/Huyện/Xã |
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích nhiễm dự kiến (ha) |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
Nặng |
Mất trắng |
|||||||||||
Diện tích nhiễm hiện tại (ha) |
Diện tích TB 02 năm trước liền kề |
So với TB 02 năm trước liền kề |
Diện tích nhiễm hiện tại (ha) |
Diện tích TB 02 năm trước liền kề (ha) |
So với TB 02 năm trước liền kề |
Diện tích nhiễm hiện tại (ha) |
Diện tích TB 02 năm trước liền kề (ha) |
So với TB 02 năm trước liền kề |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*)Tổng diện tích nhiễm của 02 năm liền kề chia trung bình
Phụ lục 4
Quyết định công bố dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ỦY BAN NHÂN
DÂN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........ |
..., ngày tháng .....năm 20 ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc công bố dịch (tên dịch hại) hại (tên cây trồng) ...
trên địa bàn (xã/huyện/tỉnh)
..........................................
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ .
Các căn cứ Pháp lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số: . ngày...tháng ... năm ..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố dịch (tên dịch hại) ... hại (tên cây trồng) ...... trên phạm vi (xã/huyện/tỉnh)..........................................từ ngày ................................
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị tại địa phương (nêu tên cụ thể)
Một số nội dung tham khảo:
- Khẩn trương thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành khi có công bố dịch. Báo cáo thường xuyên về diễn biến tình hình dịch bệnh, kết quả chỉ đạo chống dịch;
- Tham mưu xây dựng dự toán kinh phí chống dịch; bố trí kinh phí đầy đủ để tổ chức chống dịch bệnh; khôi phục sản xuất;
- Tổ chức tuyên truyền cho nông dân về tác hại ... và biện pháp chống dịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Các cơ quan đơn vị tại địa phương (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
19. Công bố hết dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Báo cáo kết quả chống dịch và đề xuất công bố hết dịch
Khi dịch hại thực vật đã được khống chế và không còn nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng thì Bộ phận Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả chống dịch và đề xuất công bố hết dịch với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2: Quyết định công bố hết dịch hại thực vật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công bố hết dịch đối với trường hợp sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật.
- Bước 3: Công bố Quyết định
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người có thẩm quyền ký Quyết định công bố hết dịch, Quyết định phải được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công bố hết dịch hại thực vật của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố hết dịch trên địa bàn xã / huyện/ tỉnh (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV).
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch hại theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị công bố hết dịch hại thực vật của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố hết dịch trên địa bàn xã / huyện/ tỉnh (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi dịch hại thực vật đã được khống chế và không còn nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng thì người có thẩm quyền công bố dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật quyết định công bố hết dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 41/2013/QH13 ngày 25/11/2013 của Quốc hội về Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật
- Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16/01/2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
, ngày …tháng….năm |
TỜ TRÌNH
Về
việc đề nghị công bố hết dịch (tên dịch hại)......................... hại
(tên cây trồng)
.............................................................
trên địa bàn .....................................
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.........
Nội dung Tờ trình gồm 3 phần chính:
Phần 1: Nêu lý do đưa ra nội dung trình duyệt.
Phần 2: Nội dung và căn cứ các vấn đề cần đề xuất.
Phần 3: Kiến nghị cấp trên.
(Đính kèm báo cáo kết quả chống dịch và đề xuất công bố hết dịch của Chi cục Bảo vệ thực vật/ Trồng trọt và Bảo vệ thực vật)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch phê duyệt và ra quyết định./.
|
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 7
Quyết định công bố hết dịch trên địa bàn xã/huyện/tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố hết dịch (tên dịch hại) ............................... hại (tên cây trồng) ..................................................... trên địa bàn (xã/huyện/tỉnh)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...........
Các căn cứ Pháp lý;
Căn cứ khả năng và tình hình thực tế của (tên dịch hại)... hại (tên cây trồng)… hiện nay trên địa bàn toàn (xã, huyện, tỉnh)
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: .... ngày .tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hết dịch (tên dịch hại)...trên phạm vi ... từ (thời gian)
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm:
Một số nội dung tham khảo:
- Thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về Quyết định công bố hết dịch;
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi chặt chẽ diễn biến của dịch hại trên đồng ruộng, thực hiện các biện pháp phòng, trừ, ngăn ngừa sự bùng phát trở lại của dịch hại;
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện việc dự báo dịch hại, duy trì chế độ báo cáo; báo cáo ngay khi dịch có nguy cơ bùng phát trở lại.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Các cơ quan, đơn vị tại địa phương (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
20. Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện và đề nghị của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh, ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 quy định chi tiết về đất lúa; thời gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Bản đề xuất Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của UBND cấp huyện.
- Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất trong năm của tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không làm mất đi các điều kiện để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa.
- Trường hợp chuyển trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cm (1,2 mét) so với mặt ruộng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 112/2024/NĐ- CP ngày 11/9/2024 quy định chi tiết về đất lúa.
PHỤ LỤC I
MẪU
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ- … |
…, ngày … tháng… năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày …tháng … năm …của Ủy ban nhân dân … quy định về chức năng, nhiệm vụ của tỉnh …;
Theo đề nghị ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …”.
(Bản kế hoạch kèm theo)
Điều …
Điều …
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …
(Kèm theo Quyết định số… /QĐ-UBND ngày … tháng… năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…) Đơn vị tính:ha
STT |
Huyện |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
||||
Tổng diện tích |
Đất chuyên trồng lúa |
Đất trồng lúa còn lại |
… |
|||
Đất lúa 01 vụ |
Đất lúa nương |
|||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
3 |
Huyện …. |
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
Mẫu số 02.CĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
KẾ
HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT
TRỒNG LÚA (TỈNH/HUYỆN) GIAI ĐOẠN
Căn cứ quy định tại Nghị định số .. ,/2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân…thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa giai đoạn như sau:
TT |
Huyện (hoặc xã) |
Tổng số |
Trong đó chia theo các năm |
||||||||||||||
Năm ... |
Năm.... |
Năm ... |
|||||||||||||||
Tổng số |
3 vụ |
2 vụ |
1 vụ |
Tổn g số |
3 vụ |
2 vụ |
1 vụ |
Tổn g số |
3 vụ |
2 vụ |
1 vụ |
Tổn g số |
3 vụ |
2 vụ |
1 vụ |
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện/xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Trồng cây hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Trồng cây lâu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chủ: Tổng số = Cây hàng năm + Cây lâu năm x 2 (lần); (2 lần để quy ra diện tích trồng lúa)
Cây HN: Cây hàng năm, Trồng lúa kết hợp NTTS: tính theo diện tích gieo trồng; cây LN: Cây lâu năm*: tính theo diện tích canh tác.
|
CHỦ TỊCH UBND |
Phụ lục
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
BẢN
ĐĂNG KÝ
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN
ĐẤT TRỒNG LÚA HUYỆN ............
NĂM...........
Căn cứ quy định tại Nghị định số ……/2019/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm …. của Chính phủ.
Căn cứ bản đăng ký kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các xã/phường/thị trấn.
Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố .... đăng ký kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa năm .... như sau:
TT |
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi |
Diện tích lúa chuyển đổi năm ….. |
|||
Tổng số |
Đất 3 vụ lúa |
Đất 2 vụ lúa |
Đất 1 vụ lúa |
||
|
Nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa của địa phương. |
|
|
|
|
1 |
Chuyển sang trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
2 |
Chuyển sang trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
3 |
Chuyển sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng số = Cây hàng năm + cây lâu năm x 2 (lần); (2 lần để quy ra diện tích trồng lúa).
Cây hàng năm (HN); Trồng lúa kết hợp NTTS: Tính theo diện tích gieo trồng.
Cây lâu năm*: Tính theo diện tích canh tác.
|
CHỦ TỊCH UBND
HUYỆN |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để tổng hợp.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo danh mục cây trồng lâu năm;Văn bản đề nghị cấp huyện bổ sung danh mục loài cây trồng lâu năm.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Danh mục loài cây trồng lâu năm đề nghị bổ sung gồm: tên cây trồng lâu năm và tên khoa học (có phụ lục kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản đề nghị bổ sung danh mục cây trồng lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu cấp huyện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu.
Danh mục
cây trồng lâu năm đề nghị bổ sung
(kèm theo Công văn số……/ ngày tháng năm 202..)
TT |
Tên loài cây trồng |
Tên khoa học |
1 |
… |
… |
2… |
|
|
22. Lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung
a) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao UBND cấp huyện, cấp liên huyện (02 huyện trở lên) có vùng sản xuất hàng hóa tập trung thực hiện các bước sau đây:
- Bước 1: UBND cấp huyện hoặc cấp liên huyện xây dựng dự thảo kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung trên địa bàn huyện hoặc vùng tập trung liên huyện.
- Bước 2: Lấy ý kiến các đơn vị liên quan,
- Bước 3: Gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất nội dung dự thảo Kế hoạch, đề án.
- Bước 4: Trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, đề án.
- Bước 5: Triển khai thực hiện
- Bước 6: Đánh giá hiệu quả
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Dự thảo kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch, dự thảo;
- Văn bản góp ý của các đơn vị liên quan
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban Nhân dân cấp huyện, cấp liên huyện (khi vùng sản xuất hàng hóa tập trung nằm ở 2 huyện trở lên)
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định, công bố vùng và hướng dẫn áp dụng quy trình sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14ngày 19/11/2018.
IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - NÔNG THÔN MỚI
24. Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến Ủy ban nhân dân (UBND) xã tổ chức xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; báo cáo được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản, ấp và trên hệ thống truyền thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân.
UBND xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban quản lý xã, các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp huyện.
- Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận
UBND cấp xã gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến UBND cấp huyện.
- Bước 4: Tổ chức thẩm tra, lấy ý kiến
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.
UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG cấp huyện - viết tắt là Ban Chỉ đạo cấp huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh.
- Bước 6: Tổ chức thẩm định, công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là một lãnh đạo UBND cấp tỉnh phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn.
- Bước 7: Công bố
Quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp huyện công bố xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức công bố không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua trục liên thông giữa UBND tỉnh, các sở, ban ngành, UBND các huyện và UBND các xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ.
(i) Hồ sơ gửi UBND cấp huyện:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính);
- Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã.
(ii) Hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính).
- Kèm theo hồ sơ của UBND xã đã gửi UBND cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp huyện trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- UBND cấp tỉnh trả lời trả lời UBND cấp huyện về hồ sơ hợp lệ để xét, công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Công bố quyết định: 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo mẫu số 34.1 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ- TTg.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu khi:
- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao); Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM kiểu mẫu);
- Không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
- Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã đáp ứng yêu cầu theo quy định;
- Xã không phức tạp về an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Công an.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../TTr-UBND |
....... , ngày.... tháng.. năm 20..... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao/ đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm …..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ..............................., tỉnh/thành phố.....................................................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương). Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày / /20 của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm UBND xã…kính trình UBND huyện/thị xã/thành phố…thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ….
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND xã…đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm (bản chính).
2. Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…của…xã…(bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu).
3. Báo cáo của UBND xã…tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã đối với kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…của xã…(bản chính).
4. Báo cáo của UBND xã…về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn xã… (bản chính).
5. Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu của xã …
Kính đề nghị UBND huyện/thị xã/thành phố…, tỉnh/thành phố…xem xét, thẩm tra.
- Lưu: VT, |
TM. UBND XÃ... |
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... /TTr-UBND |
, ngày.... tháng năm 20. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao/đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm…
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày / /20 của UBND huyện/thị xã/thành phố…đề nghị xét, công nhận xã…đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…UBND huyện/thị xã/thành phố… kính trình UBND tỉnh/thành phố…thẩm định, xét công nhận xã…đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm …
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND huyện/thị xã/thành phố đề nghị xét, công nhận xã … đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm …(bản chính).
2. Báo cáo của UBND huyện/thị xã/thành phố về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…đối với xã…(bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí xã: nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu đối với xã).
3. Báo cáo của UBND huyện/thị xã/thành phố tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…đối với xã…(bản chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc huyện/thị xã/thành phố về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…(bản chính). (Kèm theo hồ sơ của UBND xã nộp để thẩm tra)
Kính đề nghị UBND tỉnh/thành phố…xem xét, thẩm định.
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP... |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: . ../BC-UBND |
, ngày.... tháng năm 20 |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới đến năm của xã…, huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố ............
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện: ..............triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: ............ triệu đồng, chiếm.. %;
- Ngân sách cấp tỉnh: ............. triệu đồng, chiếm .. %;
- Ngân sách cấp huyện: ............. triệu đồng, chiếm .... %;
- Ngân sách xã: ............... triệu đồng, chiếm . %;
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án: ... triệu đồng, chiếm %;
- Vốn tín dụng: ............. triệu đồng, chiếm .... %;
- Doanh nghiệp: ............ triệu đồng, chiếm .... %;
- Nhân dân đóng góp: ......... triệu đồng, chiếm ...... %.
- Vốn huy động khác (nếu có):.........triệu đồng, chiếm ...... %.
IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là / (tổng số) tiêu chí, đạt…%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
1. Tiêu chí số ............. về ...................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ..........................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ............................................................
- Các nội dung đã thực hiện: ..............................................................................
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ........(tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
n. Tiêu chí số..............về...........................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ...............................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: .............................................................
- Các nội dung đã thực hiện: ...............................................................................
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ...... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
|
TM. UBND XÃ ... |
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM .........
của xã , huyện/thị xã/thành phố ,............................tỉnh/thành phố
(Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày...tháng...năm 20... của UBND xã ...........................)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với |
Kết quả thực hiện |
Kết quả tự đánh giá của xã |
1 |
|
1.1 .......................... |
|
|
|
1.2 .......................... |
|
|
|
||
... |
|
|
|
||
2 |
|
2.1 .......................... |
|
|
|
2.2 .......................... |
|
|
|
||
... |
|
|
|
||
... |
|
... |
|
|
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-UBND |
......, ngày .... tháng ..... năm 20..... |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao đến năm ….. của xã…, huyện/thị xã/thành phố ........., tỉnh/thành phố ............
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………. triệu đồng, trong đó: .................. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
1. Xã ………… đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm ……… (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới).
2. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định là ......./....... (tổng số) tiêu chí, đạt .........%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
2.1. Tiêu chí số …….... về …………..…..:
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………….. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………… (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2.n. Tiêu chí số ………….. về …………………:
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………….. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
|
TM. UBND XÃ ... |
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM
của xã. , huyện/thị xã/thành phố , tỉnh/thành phố...
(Kèm theo Báo cáo số ..../BC-UBND ngày ...tháng... năm 20... của UBND xã.....)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng) |
Kết quả thực hiện |
Kết quả tự đánh giá của xã |
1 |
|
1.1 ................... |
|
|
|
1.2 ................... |
|
|
|
||
.. |
|
|
|
||
2 |
|
2.1 ................... |
|
|
|
2.2 ................... |
|
|
|
||
.. |
|
|
|
||
.. |
|
.. |
|
|
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: : .../BC-UBND |
.... , ngày.... tháng.... năm 20 .... |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu về ………… đến năm ... của xã…, huyện/thị xã/thành phố ....., tỉnh/thành phố .......
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………… triệu đồng, trong đó: .............. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Xã ………… đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao năm…… (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao).
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã.
3. Có ……. mô hình thôn thông minh (cần đánh giá cụ thể kết quả thực hiện từng mô hình).
4. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về…….. (cần nêu cụ thể lĩnh vực kiểu mẫu của xã: về sản xuất, về giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự,...)
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực……….. là ......./....... (tổng số) tiêu chí, đạt .........%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
4.1. Tiêu chí số ……….. về …………………..:
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………….. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
4.n. Tiêu chí số.…………. về ……………….………:
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………………… triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………… (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
|
TM. UBND XÃ ... |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU VỀ... ĐẾN NĂM...
của xã . , huyện/thị xã/thành phố ......, tỉnh/thành phố ........
(Kèm theo Báo cáo SO...../BC-UBND ngày:.. tháng... năm 20... của UBND xã ...................................................................................................)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể UBND cấp tỉnh quy định ) |
Kết quả thực hiện |
Kết quả tự đánh giá của xã |
1 |
|
1.1 .................... |
|
|
|
1.2 .................... |
|
|
|
||
... |
|
|
|
||
2 |
|
2.1 .................... |
|
|
|
2.2 .................... |
|
|
|
||
... |
|
|
|
||
... |
|
... |
|
|
|
Mẫu số 13
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: . /BC-UBND |
..., ngày ... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu đến năm... trên địa bàn xã..., huyện/thị xã/thành phố..., tỉnh/thành phố...
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm trên địa bàn xã
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
2. Ý kiến tham gia của các tổ chức khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã,....)
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
|
TM.UBND XÃ… |
|
|
|
TM. UBND XÃ... |
Mầu số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.... , ngày.... tháng . năm 20 .. |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ...
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ngày / / của UBND xã…về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm của xã.
Căn cứ Báo cáo số ngày / / của UBND xã…về kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm…của xã.
Hôm nay, vào hồi giờ phút ngày / / tại , UBND xã (huyện/thị xã/thành phố , tỉnh/thành phố ) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm , cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ........................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ........................... - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ...............................................................
- Ông (bà): ........................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã báo cáo kết quả: Tự đánh giá kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu của xã; tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu của xã.
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm, cụ thể như sau:
- ......................................................
3. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm là /tổng số thành viên tham dự cuộc họp, đạt %.
Biên bản kết thúc hồi giờ phút ngày / / , đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí %.
Biên bản này được lập thành .bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu ....................................... bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện/thị xã/thành phố ....................... bản.
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
Mẫu số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......................, ngày.... tháng năm 20… |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận xã ... đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ...
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ngày / / của UBND huyện/thị xã/thành phố về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm đối với xã
Căn cứ Báo cáo số ngày / / của UBND huyện/thị xã/thành phố về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm đối với xã
Hôm nay, vào hồi giờ phút ngày / / tại , UBND huyện/thị xã/thành phố (tỉnh/thành phố ) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…, cụ thể như sau:
- Ông (bà):………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà):………………. - Chức vụ, đơn vị công tác;
- Ông (bà):………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
I. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện/thị xã/thành phố trình bày Báo cáo: Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…đối với xã…; tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…đối với xã…
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện/thị xã/thành phố trình bày Báo cáo kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm , cụ thể như sau:
………………………………………………………………………………….
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã …đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…là… /tổng số…thành viên tham dự cuộc họp, đạt ..%.
Biên bản kết thúc hồi giờ phút ngày / / , đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí %.
Biên bản này được lập thành bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện/thị xã/thành phố lưu…bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu gửi UBND tỉnh/thành phố… bản.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
Mẫu số 21
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
, ngày.... tháng năm 20… |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới năm đối với xã…, huyện/thị xã/TP…, tỉnh/TP .............................................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã …………... tại Tờ trình số ........./TTr-UBND ngày ...../....../....... về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm........
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn xã ..........., UBND huyện/thị xã/thành phố ………….. báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới năm……. đối với xã ..........., cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ...../....../....... đến ngày ...../....../.......):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
3. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể)
3.1. Tiêu chí số .......... về ...................:
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ................. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………….. (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
3.n. Tiêu chí số .......... về ......................:
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ................. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………….. (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
4. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
- ……………………………………………
5. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới
- ……………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã ………………… đã được UBND huyện/thị xã/thành phố .............. thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: ....../19 tiêu chí, đạt .........%.
- ……………………………………………
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
- ……………………………………………
- ……………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1. ……………………………………………
n. ……………………………………………
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP... |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM ......................
đối với xã , huyện/thị xã/thành phố. , tỉnh/thành phố ....
(Kèm theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày.... tháng.... năm 20 của UBND huyện/thị xã/TP .....)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng) |
Kết quả tự đánh giá của xã |
Kết quả thẩm tra của huyện/thị xã/TP |
1 |
|
1.1 .................... |
|
|
|
1.2 .................... |
|
|
|
||
.. |
|
|
|
||
2 |
|
2.1 .................... |
|
|
|
2.2 .................... |
|
|
|
||
.. |
|
|
|
||
.. |
|
.. |
|
|
|
Mẫu số 22
ỦY BAN NHÂN DÂN
CỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
, ngày.... tháng năm 20. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm…đối với xã…, huyện/thị xã/TP…, tỉnh/TP ...............................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ đề, nghị của UBND xã tại ..................... Tờ trình số /TTr-UBND ngày…/…/ 20 về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ...........................
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã.................................. , UBND huyện/thị xã/thành phố báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm đối với xã.................................. , cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày .... / .............. /đến ngày / / ):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
3. Xã ....... đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới).
4. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể)
4.1 Tiêu chí số về ............... :
a) Yêu cầu của tiêu chí: ..................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ....................................................
- Các nội dung đã thực hiện: .......................................................................
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1. n. Tiêu chí số về ............ :
a) Yêu cầu của tiêu chí: .....................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ....................................................
- Các nội dung đã thực hiện: .......................................................................
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ..........(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
3. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
- Tổng số tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao của xã đã được UBND huyện/thị xã/thành phố thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm thẩm tra là: ../19 tiêu chí, đạt %.
- ......................................
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
- ……………………………………
- ……………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1. ……………………………………
n. ……………………………………
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP... |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM …; Đối với xã…, huyện/thị xã/thành phố.............................., tỉnh/thành phố
............................................................................................
(Kèm theo Báo cáo Số.../BC-UBND ngày tháng.... năm 20.... của UBND huyện/thị xã/TP............... .)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng) |
Kết quả tự đánh giá của xã |
Kết quả thẩm tra của huyện/thị xã/TP |
1 |
|
1.1 ..................... |
|
|
|
1.2 .................... |
|
|
|
||
.. |
|
|
|
||
2 |
|
2.1 ..................... |
|
|
|
2.2 .................... |
|
|
|
||
.. |
|
|
|
||
.. |
|
.. |
|
|
|
Mẫu số 23
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... /BC-UBND |
, ngày.... tháng năm 20. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về…năm….đối với xã…, huyện/thị xã/TP…, tỉnh/TP .............................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã........................ tại Tờ trình số /TTr-UBND ngày / / về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về …năm ....................... ;
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về ................ trên địa bàn xã…, UBND huyện/thị xã/thành phố…báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu về.......năm
.. đối với xã …cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày /................ /đến ngày / / ):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
3. Xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao).
4. Về thu nhập bình quân đầu người của xã.
5. Về mô hình thôn thông minh (cần đánh giá cụ thể kết quả thực hiện từng mô hình).
6. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể)
6.1. Tiêu chí số.... về ................. :
a) Yêu cầu của tiêu chí: .................................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ............................................................
- Các nội dung đã thực hiện: ...............................................................................
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):..... triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
6.n. Tiêu chí số .... về ................. :
a) Yêu cầu của tiêu chí: ..........................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ............................................................
- Các nội dung đã thực hiện: ...............................................................................
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
7. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về
8. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao/kiểu mẫu
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về…
- Tổng số tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về.................của xã đã được UBND huyện/thị xã/thành phố…thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về tính đến thời điểm thẩm tra là: ...................................... /tổng số tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, đạt ................................................... %.
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về .........................................
III. KIẾN NGHỊ
1. ……………………………………..
n. ……………………………………..
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP... |
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
VỀ... ĐẾN NĂM...
đối với xã , huyện/thị xã/thành phố , tỉnh/thành phố
(Kèm theo Báo cáo Số.../BC-UBND ngày.... tháng năm 20 của UBND huyện/thị xã/TP....)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể UBND cấp tỉnh quy định) |
Kết quả tự đánh giá của xã |
Kết quả thẩm tra của huyện/thị xã/TP |
1 |
|
1.1 ................ |
|
|
|
1.2 ................ |
|
|
|
||
.. |
|
|
|
||
2 |
|
2.1 ................ |
|
|
|
2.2 ................ |
|
|
|
||
.. |
|
|
|
||
.. |
|
.. |
|
|
|
Mẫu số 27
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:. /BC-UBND |
, ngày.... tháng năm 20. |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm.... đối với xã…, huyện/thị xã/TP ....... tỉnh/TP ..................
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện/thị xã/TP tổ chức lấy ý kiến tham gia
-
-
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm .... đối với xã ...........
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của huyện/thị xã/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố (tên đơn vị, tổ chức: ..........)
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND huyện/thị xã/thành phố
-
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP... |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến
Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp huyện tổ chức xây dựng báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; báo cáo được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp huyện trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi đến Nhân dân.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp huyện bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị
- xã hội cấp huyện và UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; gửi hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đối với từng xã không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Bước 3: Tổ chức thẩm định, thu hồi quyết định công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị thu hồi quyết định công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ không đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh; công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ.
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp tỉnh trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó có một trong các tiêu chí: Thu nhập; Môi trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường sống; Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... /BC-UBND |
, ngày.... tháng …..năm 20. |
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới năm…của xã…
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM). ..............................................................
2 (cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: .......................................triệu đồng, trong đó:
(cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã.. đã được UBND huyện/thị xã/thành phố…đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là: ................./19 tiêu chí, chiếm %, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):
1.1 Tiêu chí số về ........................................................................................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ..............................................................................
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số.. về .....................................................................................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ..............................................................................
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí .....(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)
VI. Kiến nghị
|
TM. UBND HUYỆN/TX/TP... |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NĂM
của xã ........
(Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP...)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp |
Kết quả đánh giá |
|
|
1.1 ............. |
|
|
1.2 ............. |
|
|
||
... |
|
|
||
|
|
2.1 ............. |
|
|
2.2 ............. |
|
|
||
... |
|
|
||
|
|
... |
|
|
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... /BC-UBND |
, ngày.... tháng…năm 20… |
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm…của xã…
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã …đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm
(cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao).
2.(cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: triệu đồng, trong đó: (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã…đã được UBND
huyện/thị xã/thành phố..........................................đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là: /19 tiêu chí, chiếm…%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):
1.1 Tiêu chí số.. về .................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ...........................
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số.về..................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ...................
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: .......................................................................
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)
VI. Kiến nghị
|
TM. UBND HUYỆN/TX/TP... |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM.... CỦA XÃ …
(Kèm theo Báo cáo số/BC-UBND ngày ... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP..............)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng) |
Kết quả đánh giá |
|
|
1.1............. |
|
|
1.2............. |
|
|
||
... |
|
|
||
|
|
2.1............. |
|
|
2.2............. |
|
|
||
... |
|
|
||
|
|
... |
|
|
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../BC-UBND |
ngày.... tháng năm 20. |
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu năm xã .................................................................
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã… đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm… (cần nêu cụ thể ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn ).
2. …(cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao/kiểu mẫu).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao/kiểu mẫu
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện:........................................ triệu đồng, trong đó:
…..(cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã đã được UBND huyện/thị xã/thành phố............................................ đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là: /19 tiêu chí, chiếm%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):
1.1 Tiêu chí số....về.................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ...............
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số. về..................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ...................
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
VII. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)
VIII. Kiến nghị
|
TM. UBND HUYỆN/TX/TP... |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NANG CAO NĂM... của xã.................
(Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày ... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP...) ......
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp |
Kết quả đánh giá |
1 |
|
1.1 ...................... |
|
|
1.2 ...................... |
|
|
||
.. |
|
|
||
2 |
|
2.1 ...................... |
|
|
2.2 ...................... |
|
|
||
... |
|
|
||
.... |
|
.. |
|
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: . /BC-UBND |
, ngày.... tháng năm 20. |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…của xã…
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện/thị xã/TP tổ chức lấy ý kiến tham gia
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................ của xã ...........
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của huyện/thị xã/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố (tên đơn vị, tổ chức: ..........)
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND huyện/thị xã/thành phố
-
- ....................................................................................................................
- ...................................................................................................................
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP... |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và PTNT, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ở các quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh khảo sát lập đề xuất dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm.
- Bước 2: Căn cứ dự toán ngân sách hàng năm, kinh phí hỗ trợ xây dựng dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch triển khai, thực hiện.
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
- Bước 4: Cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan ở địa phương được giao kinh phí hỗ trợ, xây dựng dự án phát triển ngành nghề nông thôn phê duyệt kế hoạch và hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc bưu điện hoặc qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Đề xuất dự án phát triển ngành nghề nông thôn.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ở các quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 52/2018/NĐ- CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
27. Quyết định công nhận kết quả đánh giá, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 4 sao
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND cấp huyện gửi hồ sơ các sản phẩm có số điểm đạt từ 70 điểm đến 100 điểm (từ 4 sao trở lên) lên UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận sản phẩm OCOP.
- Bước 2: Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng, Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh (Hội đồng cấp tỉnh) và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng. Hội đồng cấp tỉnh có từ 9-11 thành viên bao gồm: Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh; đại diện các Sở, ngành: Nông nghiệp và PTNT; Công thương; Y tế; Khoa học và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; đại diện cơ quan tham mưu triển khai Chương trình nông thôn mới, Chương trình OCOP cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức đánh giá, xếp hạng các sản phẩm do cấp huyện đề xuất.
- Bước 3: UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá và Giấy chứng nhận cho các sản phẩm đạt 4 sao, tổ chức công bố kết quả.
Trường hợp kết quả đánh giá của Hội đồng cấp tỉnh không đạt 4 sao, Hội đồng cấp tỉnh gửi trả kết quả (bằng văn bản) và hồ sơ về UBND cấp huyện:
+ Đối với những sản phẩm được Hội đồng cấp tỉnh đánh giá không đạt 70 điểm trở lên (nhưng đạt trên 50 điểm), UBND cấp huyện xem xét, lấy làm căn cứ để ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá và cấp Giấy chứng nhận đạt 3 sao, hoặc tổ chức đánh giá và phân hạng theo thẩm quyền được phân cấp.
+ Đối với sản phẩm được Hội đồng cấp tỉnh đánh giá là hồ sơ không hợp lệ theo quy định, UBND cấp huyện hoàn thiện hồ sơ, đánh giá và phân hạng sản phẩm theo thẩm quyền được phân cấp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua trục liên thông giữa UBND tỉnh, các sở, ban ngành, UBND các huyện và UBND các xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ.
- Công văn gửi UBND cấp tỉnh đề nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP;
- Tài liệu họp Hội đồng cấp huyện: Báo cáo thẩm định của Tổ tư vấn; Biên bản đánh giá của Hội đồng cấp huyện; Quyết định phê duyệt kết quả chấm điểm.
- Hồ sơ sản phẩm.
d) Thời hạn giải quyết: không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá và Giấy chứng nhận cho các sản phẩm đạt 4 sao.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm
28. Đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận sản phẩm OCOP cấp quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND cấp huyện gửi hồ sơ các sản phẩm có số điểm đạt từ 70 điểm đến 100 điểm (từ 4 sao trở lên) lên UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận sản phẩm OCOP.
- Bước 2: Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng, Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh (Hội đồng cấp tỉnh) và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng. Hội đồng cấp tỉnh có từ 9-11 thành viên bao gồm: Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh; đại diện các Sở, ngành: Nông nghiệp và PTNT; Công thương; Y tế; Khoa học và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; đại diện cơ quan tham mưu triển khai Chương trình nông thôn mới, Chương trình OCOP cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức đánh giá, xếp hạng các sản phẩm do cấp huyện đề xuất.
- Bước 3: UBND tỉnh chuyển hồ sơ các sản phẩm đạt từ 90 điểm đến 100 điểm lên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận sản phẩm OCOP cấp quốc gia
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua trục liên thông giữa UBND tỉnh, các sở, ban ngành, UBND các huyện và UBND các xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ.
- Công văn gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
- Tài liệu họp Hội đồng cấp tỉnh, bao gồm: Báo cáo thẩm định của Tổ tư vấn; Biên bản đánh giá của Hội đồng cấp tỉnh; Quyết định phê duyệt kết quả chấm điểm.
- Hồ sơ sản phẩm.
- Các văn bản xác nhận kiểm tra, kiểm nghiệm bổ sung của cấp tỉnh (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ đề xuất đánh giá sản phẩm OCOP cấp quốc gia.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm .
28. Phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương
a) Trình tự thực hiện: Căn cứ chủ trương, định hướng phát triển của địa phương và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường, Sở Nông nghiệp tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông.