Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Phụ lục 2, Phụ lục 4 kèm theo Quyết định 2511/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 1693/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 23/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Văn Liệt |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1693/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 23 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 2, PHỤ LỤC 4 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2511/QĐ-UBND NGÀY 14/11/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch, ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, về việc thông qua điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2511/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của HĐND tỉnh Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 2511/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh hướng tuyến, lý trình tuyến đường
- Điểm đầu: tại lý trình Km1+892 Quốc lộ 53.
- Điểm cuối: từ rạch Thủy lợi đến giao với tuyến đường Phú Lộc - Bầu Gốc (ĐH.40) và đến Quốc lộ 1A tại Km2084+749.
2. Điều chỉnh, bổ sung chiều rộng mặt cắt ngang tuyến đường ĐT909B
Lý trình |
Theo Quy hoạch được duyệt (Quyết định số 2511/QĐ- UBND ngày 14/11/2018) |
Điều chỉnh, bổ sung |
Km1+950 đến Km3+500. |
(2,5+7+2,5)m=12m. Trong đó: - Mặt đường 7m. - Lề gia cố mỗi bên 2m. - Lề đất bảo vệ mỗi bên 0,5m. |
(1+12+1)m=14m. Trong đó: - Mặt đường 12m. - Lề đất mỗi bên 1m. |
Km3+500 đến Km6+660. |
(2,5+7+2,5)m=12m. Trong đó: - Mặt đường 7m. - Lề gia cố mỗi bên 2m. - Lề đất bảo vệ mỗi bên 0,5m. |
(1+12+1)m=14m. Trong đó: - Mặt đường 12m. - Lề đất mỗi bên 1m. |
Km6+660 đến Km9+060. |
(2,5+7+2,5)m=12m. Trong đó: - Mặt đường 7m. - Lề gia cố mỗi bên 2m. - Lề đất bảo vệ mỗi bên 0,5m. |
(1+12+1)m=14m. Trong đó: - Mặt đường 12m. - Lề đất mỗi bên 1m. |
Km9+060 đến Km10+960 |
Chưa có quy hoạch. |
(1+12+1)m=14m. Trong đó: - Mặt đường 12m. - Lề đất mỗi bên 1m. |
Km10+960 đến Km12+260 |
(1+5,5+1)m=7,5m. Trong đó: - Mặt đường 5,5m. - Lề mỗi bên 1m. |
(1+12+1)m=14m. Trong đó: - Mặt đường 12m. - Lề đất mỗi bên 1m. |
Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 2511/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện cần cập nhật các quy định chuyên ngành, đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp từng giai đoạn và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này;
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |