Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 1682/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/05/2013 |
Ngày có hiệu lực | 23/05/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1682/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 23 tháng 05 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 04/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1297/STNMT-BVMT ngày 06/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng xây dựng dự án xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thẩm định, trình duyệt theo quy định; đấu mới với các bộ, ngành Trung ương tranh thủ các nguồn vốn để triển khai thực hiện dự án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG CẦN PHẢI XỬ LÝ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1682/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh).
TT |
Tên cơ sở |
Địa chỉ |
Cơ quan quản lý trực tiếp |
Lý do đưa vào danh mục |
Thời gian thực hiện |
Biện pháp xử lý |
1 |
Làng nghề đánh bắt chế biến hải sản |
Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa |
UBND huyện Hậu Lộc |
- Khí thải, nước thải, chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của các cơ sở trong làng nghề không được xử lý đang là nguồn gây ô nhiễm môi trường khu vực. - Chỉ tiêu H2S tại khu vực làng nghề so sánh với QCVN 06 : 2009/BTNMT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh vượt 2,2 lần; - Chỉ tiêu BOD5 tại cống thải chung khu vực làng nghề vượt quy chuẩn cho phép 4,2 lần; Chỉ tiêu tổng Coliform tại cống thải chung khu vực làng nghề vượt quy chuẩn cho phép 17 lần (QCVN 11:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản). |
2014-2015 |
Đầu tư xây dựng hạng mục công trình xử lý nước thải chế biến hải sản |
2 |
Bãi chứa rác thải thị trấn Bến Sung |
Khu phố Vĩnh Long, thị trấn Bến Sung |
UBND huyện Như Thanh |
- Diện tích 0,2 ha; khối lượng rác thải rắn tồn đọng trên 2000 m3 gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí khu vực; - Chỉ tiêu CO2 tại khu vực bãi rác vượt quy chuẩn cho phép 4,5 lần; Chỉ tiêu H2S tại khu vực bãi rác vượt quy chuẩn cho phép 3,7 lần (QCVN 05 : 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh) |
2014-2015 |
Đóng cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học |
3 |
Kho vật tư nông nghiệp |
Trường mầm non thôn Nguyên Sơn, xã Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa |
UBND huyện Thiệu Hóa |
- Dư lượng thuốc BVTV có khả năng phân tán đến môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến nguồn nước, đất khu vực. - Hàm lượng DDT trong các mẫu đất so sánh với QCVN 15:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất BVMT thực vật trong đất vượt 3,33 lần. |
2014-2015 |
Xử lý bằng phương pháp đốt, oxy hóa, thủy phân và vi sinh |
4 |
Làng nghề chế biến hải sản |
Xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia |
UBND huyện Tĩnh Gia |
- Khí thải, nước thải, chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của các cơ sở trong làng nghề không được xử lý đang là nguồn gây ô nhiễm môi trường khu vực. - Chỉ tiêu H2S tại khu vực làng nghề so sánh với QCVN 06 : 2009/BTNMT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh vượt 2,38 lần; - Chỉ tiêu BOD5 tại cống thải chung khu vực làng nghề vượt quy chuẩn cho phép 4,18 lần; Chỉ tiêu tổng Coliform tại cống thải chung khu vực làng nghề vượt quy chuẩn cho phép 17 lần (QCVN 11:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản). |
2014-2015 |
Xây dựng mô hình xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng |
5 |
Làng nghề chăn nuôi gia súc |
Xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc |
UBND huyện Hậu Lộc |
- Khí thải, nước thải, chất thải rắn phát sinh từ hoạt động chăn nuôi gia súc không được xử lý triệt để đang là nguồn gây ô nhiễm môi trường khu vực; - Chỉ tiêu H2S tại khu vực làng nghề so sánh với QCVN 06 : 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh vượt 2,45 lần; - Chỉ tiêu BOD5 tại cống thải chung khu vực làng nghề vượt quy chuẩn cho phép 3,15 lần; Chỉ tiêu tổng N tại cống thải chung khu vực làng nghề vượt quy chuẩn cho phép 6,15 lần (QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp). |
2014-2015 |
Xây dựng mô hình xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng |
6 |
Làng nghề chế biến hải sản |
Xã Hải Bình, huyện Tĩnh Gia |
UBND huyện Tĩnh Gia |
- Khí thải, nước thải, chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của các cơ sở trong làng nghề không được xử lý đang là nguồn gây ô nhiễm môi trường khu vực. - Chỉ tiêu H2S tại khu vực làng nghề so sánh với QCVN 06 : 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh vượt 2,15 lần; - Chỉ tiêu BOD5 tại cống thải chung khu vực làng nghề vượt quy chuẩn cho phép 3,8 lần; Chỉ tiêu tổng Coliform tại cống thải chung khu vực làng nghề vượt quy chuẩn cho phép 15 lần (QCVN 11:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản). |
2015-2020 |
Di dời các hộ sản xuất xen kẽ trong khu dân cư về Cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá Lạch Bạng đã đi vào xây dựng xong cơ sở hạ tầng và đi vào hoạt động; - Đầu tư xây dựng hạng mục công trình xử lý nước thải chế biến hải sản |