QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI “CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG
DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO ĐẾN NĂM 2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định Kế hoạch triển khai “Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển
và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030” của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Công
nghệ cao, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Bùi Thế Duy;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, CNC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Thế Duy
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI “CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1678/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 6 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. MỤC TIÊU
1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ tại Quyết định số
127/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược
quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 để
bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Phân công cụ thể đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
và thời hạn hoàn thành từng nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai thực
hiện.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng và hoàn thiện bổ sung các văn bản pháp
luật về quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới trí tuệ nhân tạo (TTNT).
2. Mở rộng các dự án xây dựng dữ liệu cộng đồng
theo hình thức của đề án Hệ tri thức Việt số hóa; kết nối các cộng đồng TTNT, cộng
đồng khoa học mở ở Việt Nam; hỗ trợ các nhiệm vụ nghiên cứu làm chủ, xây dựng
các nền tảng nội địa cho tính toán hiệu năng cao, tính toán đám mây, tính toán
sương mù; thường xuyên tổ chức các hoạt động kết nối các cộng đồng học thuật,
nghiên cứu; cộng đồng nghề nghiệp phát triển và ứng dụng TTNT và khoa học dữ liệu
(KHDL) trong và ngoài nước.
3. Triển khai mạnh mẽ hình thức hợp tác công - tư,
đồng tài trợ cho các trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu phát triển và
trung tâm ứng dụng TTNT; đầu tư hình thành một số nhóm nghiên cứu trọng điểm về
TTNT và KHDL trong một số trường đại học, viện nghiên cứu công lập; đầu tư cơ sở
vật chất cho một số phòng thí nghiệm trọng điểm về TTNT và KHDL trong các trường
đại học, viện nghiên cứu công lập; thúc đẩy xây dựng một số trung tâm đổi mới
sáng tạo về TTNT, hình thành một số thương hiệu của Việt Nam về TTNT trên thế
giới.
4. Tổ chức triển khai nghiên cứu cơ bản về TTNT, giải
mã công nghệ, làm chủ công nghệ, bắt kịp các tiến bộ trong lĩnh vực TTNT và bước
đầu đóng góp trong phát triển phương pháp TTNT mới trong một số tổ chức nghiên
cứu về toán học và công nghệ thông tin; tập trung đầu tư nghiên cứu, phát triển
một số sản phẩm TTNT dựa trên nguồn dữ liệu và tri thức đặc thù của Việt Nam;
triển khai chương trình nghiên cứu trọng điểm quốc gia về TTNT gắn với đào tạo
nghiên cứu sinh; triển khai nghiên cứu, phát triển một số nền tảng cung cấp dịch
vụ, sản phẩm TTNT quan trọng như xử lý ngôn ngữ tự nhiên, thị giác máy tính,
quy trình tự động, các công nghệ TTNT dựa trên dữ liệu, người máy và các phương
tiện tự hành, trong một số lĩnh vực đã sẵn sàng về dữ liệu, công nghệ và có nhu
cầu ứng dụng ở trong nước, hướng đến thị trường trong khu vực và toàn cầu.
5. Thúc đẩy hình thành các nhóm chuyên môn mở trong
các lĩnh vực, cho phép rút ngắn thời gian hoàn thành các kết quả nghiên cứu;
thúc đẩy sử dụng dùng chung, chia sẻ, mở dữ liệu, công nghệ và ứng dụng TTNT
theo hướng đa ngành, liên ngành và xuyên ngành để đẩy nhanh tốc độ hình thành
các kết quả và nâng cao hiệu quả đầu ra của các hoạt động nghiên cứu phát triển
trong các lĩnh vực khác; tập huấn rộng rãi các nền tảng mở về dữ liệu và ứng dụng
TTNT; thúc đẩy các cộng đồng, diễn đàn nguồn mở về TTNT; khuyến khích doanh
nghiệp đặt hàng viện nghiên cứu, trường đại học triển khai nghiên cứu, phát triển
sản phẩm TTNT đặc thù của Việt Nam.
6. Tổ chức các chuỗi sự kiện về TTNT; hỗ trợ các cá
nhân, tổ chức trong nước tham gia các hội thảo, triển lãm, kỳ thi quốc tế về
TTNT; tham gia tổ chức và thực hiện các chương trình, dự án hợp tác nghiên cứu
khoa học song phương và đa phương về TTNT; Thúc đẩy phát triển cơ sở, trung tâm
hợp tác nghiên cứu TTNT; các dự án hợp tác chuyển giao công nghệ, khai thác các
sáng chế, quyền sở hữu công nghiệp giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các doanh
nghiệp nước ngoài về TTNT; các trung tâm, chương trình đào tạo nhân lực TTNT chất
lượng cao phục vụ thị trường trong nước và toàn cầu; trao đổi chuyên gia, người
làm công tác nghiên cứu, sinh viên của tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam với các tổ
chức nghiên cứu, đào tạo, doanh nghiệp TTNT nước ngoài. Tham gia các hội, hiệp
hội quốc tế và tổ chức khác về TTNT.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu
trong kế hoạch triển khai này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực
hiện và cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch công tác năm của
đơn vị; Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung liên
quan của kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính ưu tiên xem xét, đưa vào
kế hoạch những nội dung để triển khai kế hoạch này.
3. Hàng năm, các đơn vị tổng hợp tình hình thực hiện
các nhiệm vụ được giao và báo cáo tình hình thực hiện gửi Vụ Công nghệ cao trước
30/11 để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
4. Vụ Công nghệ cao chủ trì phối hợp với các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch triển
khai; trong quá trình tổ chức thực hiện chủ động báo cáo, kiến nghị với Bộ trưởng
các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch triển khai “Chiến lược quốc gia về
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030” được thực hiện
hiệu quả./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI “CHIẾN LƯỢC
QUỐC GIA VỀ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1678/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 6 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời hạn hoàn
thành
|
I
|
Xây dựng hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật và hành lang pháp lý liên quan đến TTNT
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và hoàn thiện bổ sung các văn bản pháp
luật về quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới TTNT
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị liên quan
|
2025
|
1.2
|
Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đặt hàng viện nghiên cứu, trường đại học triển khai nghiên cứu, phát
triển sản phẩm TTNT đặc thù của Việt Nam
|
Cục Phát triển thị
trường và doanh nghiệp KH&CN
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị liên quan
|
2022
|
II
|
Xây dựng hạ tầng dữ liệu
và tính toán
|
|
|
|
2.1
|
Mở rộng các dự án xây dựng dữ liệu cộng đồng theo
hình thức của đề án Tri thức Việt số hóa
|
Cục Thông tin
KH&CN Quốc gia
|
|
Hàng năm
|
2.2
|
Kết nối các cộng đồng TTNT, cộng đồng khoa học mở
ở Việt Nam nhằm chia sẻ, phản biện, xây dựng các nhóm dữ liệu mở, ứng dụng mở
về TTNT của Việt Nam
|
Cục Thông tin
KH&CN Quốc gia
|
|
Hàng năm
|
2.3
|
Hỗ trợ các nhiệm vụ nghiên cứu làm chủ, xây dựng
các nền tảng nội địa cho tính toán hiệu năng cao, tính toán đám mây, tính
toán sương mù
|
Vụ Công nghệ cao
|
Quỹ Phát triển
KH&CN Quốc gia, Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành KT-KT, Vụ Khoa học Xã
hội, Nhân văn và Tự nhiên
|
Hàng năm
|
2.4
|
Triển khai các hình thức hợp tác công - tư, đồng
tài trợ cho các trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu phát triển và trung
tâm ứng dụng TTNT
|
Vụ Công nghệ cao
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính, Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
|
Hàng năm
|
2.5
|
Đầu tư hình thành một số nhóm nghiên cứu trọng điểm
về TTNT và KHDL trong một số trường đại học, viện nghiên cứu công lập
|
Vụ Công nghệ cao
|
Quỹ Phát triển
KH&CN Quốc gia, Vụ Kế hoạch-Tài chính
|
2022
|
2.6
|
Đầu tư cơ sở vật chất cho một số phòng thí nghiệm
trọng điểm về TTNT và KHDL trong các trường đại học, viện nghiên cứu công lập
|
Vụ Công nghệ cao
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính
|
2025
|
2.7
|
Hỗ trợ các nhiệm vụ hợp tác giữa doanh nghiệp
khoa học và công nghệ với viện nghiên cứu, trường đại học triển khai thương mại
hóa sản phẩm TTNT đặc thù của Việt Nam
|
Cục Phát triển thị
trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính
|
Hàng năm
|
III
|
Phát triển hệ sinh
thái TTNT, phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức các hoạt động kết nối cộng đồng học thuật,
nghiên cứu; cộng đồng nghề nghiệp phát triển và ứng dụng TTNT và KHDL trong
và ngoài nước
|
Vụ Công nghệ cao
|
Báo điện tử Tin
nhanh Việt Nam (VnExpress)
|
Hàng năm
|
IV
|
Nghiên cứu, phát triển
và làm chủ công nghệ TTNT
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai chương trình nghiên cứu trọng điểm quốc
gia về TTNT; triển khai nghiên cứu, phát triển một số nền tảng cung cấp dịch
vụ, sản phẩm TTNT
|
Vụ Công nghệ cao
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính, Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước, Quỹ Phát triển
KH&CN Quốc gia
|
2025
|
4.2
|
Đầu tư nghiên cứu, phát triển một số sản phẩm
TTNT dựa trên nguồn dữ liệu và tri thức đặc thù của Việt Nam
|
Vụ Công nghệ cao
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính, Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước
|
2025
|
4.3
|
Tổ chức triển khai nghiên cứu cơ bản về TTNT
|
Quỹ Phát triển
KH&CN QG
|
Vụ Công nghệ cao,
Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên
|
Hàng năm
|
4.4
|
Tổ chức triển khai giải mà công nghệ, làm chủ
công nghệ về TTNT
|
Cục Ứng dụng và
Phát triển công nghệ, Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ
|
Vụ Công nghệ cao,
Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành KT-KT
|
Hàng năm
|
4.5
|
Hỗ trợ xây dựng và triển khai các chương trình, dự
án hợp tác nghiên cứu khoa học song phương và đa phương về TTNT
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Văn phòng các
Chương trình KH&CN Quốc gia
|
Hàng năm
|
4.6
|
Tham gia tổ chức và thực hiện các dự án chuyển
giao công nghệ, khai thác các sáng chế, quyền sở hữu công nghiệp giữa các
doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp nước ngoài về TTNT
|
Cục Ứng dụng và
Phát triển công nghệ
|
Cục Sở hữu trí tuệ,
Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ
|
Hàng năm
|
4.7
|
Triển khai thực hiện các dự án nghiên cứu, làm chủ,
phát triển và ứng dụng công nghệ TTNT trong khuôn khổ Chương trình quốc gia
phát triển CNC đến năm 2030
|
Vụ Công nghệ cao
|
Văn phòng các
Chương trình KH&CN Quốc gia
|
2030
|
V
|
Tổ chức kết nối, truyền
thông và đào tạo, tập huấn về TTNT
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn rộng rãi các nền tảng mở
về dữ liệu và ứng dụng TTNT, thúc đẩy các cộng đồng, diễn đàn nguồn mở về
TTNT
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Cục Thông tin
KH&CN Quốc gia, Trung tâm Nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN
|
Hàng năm
|
5.2
|
Tổ chức các chuỗi sự kiện về TTNT
|
Báo điện tử Tin
nhanh Việt Nam (VnExpress)
|
Vụ Công nghệ cao,
Trung tâm Nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN
|
Hàng năm
|
5.3
|
Hỗ trợ các cá nhân, tổ chức trong nước tham gia
các hội thảo, triển lãm, kỳ thi quốc tế về TTNT
|
Quỹ Phát triển
KH&CN QG
|
|
Hàng năm
|
5.4
|
Trao đổi chuyên gia, người làm công tác nghiên cứu,
sinh viên của tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam với các tổ chức nghiên cứu, đào
tạo, doanh nghiệp TTNT nước ngoài; tham gia các hội, hiệp hội quốc tế và tổ
chức khác về TTNT
|
Vụ Công nghệ cao
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Hàng năm
|
VI
|
Xây dựng tiềm lực về
TTNT
|
|
|
|
6.1
|
Hỗ trợ và thúc đẩy xây dựng trung tâm đổi mới
sáng tạo về TTNT, hình thành một số thương hiệu của Việt Nam về TTNT
|
Cục Phát triển thị
trường và doanh nghiệp KH&CN
|
Vụ Công nghệ cao
|
2025
|
6.2
|
Thúc đẩy phát triển cơ sở nghiên cứu, trung tâm hợp
tác nghiên cứu TTNT
|
Vụ Công nghệ cao
|
Vụ Khoa học Xã hội,
Nhân văn và Tự nhiên
|
Hàng năm
|
6.3
|
Xây dựng bản đồ công nghệ về TTNT
|
Cục Ứng dụng và
Phát triển công nghệ
|
Viện Nghiên cứu
sáng chế và Khai thác công nghệ
|
2025
|
VII
|
Tổng hợp và báo cáo
|
|
|
|
7.1
|
Tổng hợp tình hình thực hiện Chiến lược hàng năm,
xây dựng báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Công nghệ cao
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm
|
7.2
|
Tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược đến năm
2025 và xác định các nhiệm vụ, đề án ưu tiên cho giai đoạn tiếp theo đến năm
2030
|
Vụ Công nghệ cao
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2025
|
7.3
|
Tổ chức tổng kết việc thực hiện Chiến lược đến
năm 2030
|
Vụ Công nghệ cao
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2030
|
7.4
|
Xây dựng Website Trí tuệ nhân tạo
|
Báo điện tử Tin
nhanh Việt Nam (VnExpress)
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
2021
|
7.5
|
Xây dựng báo cáo thường niên về Trí tuệ nhân tạo
|
Vụ Công nghệ cao
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính, Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh
|
Hàng năm
|
Danh
sách đầu mối gửi Quyết định số 1678/QĐ-BKHCN ngày 23/6/2021
1. Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên
2. Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ
thuật
3. Vụ Kế hoạch -Tài chính
4. Vụ Pháp chế
5. Vụ Hợp tác quốc tế
6. Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ
7. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
8. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ
9. Cục Sở hữu trí tuệ
10. Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ
11. Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà
nước
12. Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ
quốc gia
13. Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
14. Trung tâm Công nghệ thông tin
15. Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress)