ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1667/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 06 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số
45/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban
hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến
công địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 41/TTr-SCT ngày 22 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch khuyến
công địa phương năm 2023.
Điều 2. Giao tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính thẩm định dự toán
kinh phí và tổng hợp chung trong dự toán ngân sách của tỉnh năm 2023 và tham
mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định
hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Công Thương, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/hiện);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, Hương
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
KẾ HOẠCH
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1667/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị
định 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; Chỉ
thị số 04/CT-BCT ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Bộ Công
Thương về việc đẩy mạnh các hoạt động khuyến công, tạo động lực mới cho phát
triển công nghiệp nông thôn giai đoạn 2021-2025.
- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở công
nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm;
bảo vệ môi trường.
- Huy động tối đa các nguồn lực đầu
tư vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng tích cực, tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lại
lao động xã hội và góp phần, xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Các đề án hỗ trợ khuyến công phải
đúng đối tượng, đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả, thiết thực và có tác động lan
tỏa, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp nông thôn của tỉnh.
- Nội dung nhiệm vụ, đề án khuyến
công phải phù hợp với quy định của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5
năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; Quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công
theo đúng quy định tại Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018
của UBND tỉnh Bắc Kạn.
- Các cơ sở công nghiệp nông thôn được
hỗ trợ kinh phí khuyến công phải bố trí đủ kinh phí thực hiện đề án và cam kết
chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội
dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
II. NỘI DUNG
1. Hỗ trợ ứng dụng
máy móc thiết bị trong sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Nội dung: Hỗ trợ các cơ sở công
nghiệp nông thôn đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị trong sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp.
- Cơ quan chỉ đạo thực hiện: Sở Công
Thương.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài Chính; UBND
các huyện, thành phố và cấp xã nơi triển khai đề án; cơ sở công nghiệp nông
thôn được thụ hưởng kinh phí khuyến công.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
2. Hỗ trợ các
cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong nước
- Nội dung: Hỗ trợ, tạo điều kiện cho
các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ, triển lãm trong nước nhằm
giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, nắm bắt cơ hội đầu tư, kinh doanh, tìm kiếm đối
tác, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
- Cơ quan chỉ đạo thực hiện: Sở Công
Thương.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài Chính;
Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh;
UBND các huyện, thành phố; các cơ sở công nghiệp nông thôn và các đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
3. Hỗ trợ thuê
tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
- Nội dung: Hỗ trợ cơ sở công nghiệp
nông thôn trên địa bàn tỉnh thuê tư vấn, trợ giúp trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; Marketing; Quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực.
- Cơ quan chỉ đạo thực hiện: Sở Công
Thương.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính;
UBND các huyện, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
Hội doanh nhân trẻ tỉnh và UBND cấp xã nơi triển khai đề án; cơ sở công nghiệp
nông thôn được thụ hưởng kinh phí khuyến công và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
4. Hoạt động
thông tin, tuyên truyền
- Nội dung: Xây dựng 04 chuyên mục
tuyên truyền về hoạt động Công Thương trên Đài Phát thanh “ Truyền hình Bắc Kạn
(định kỳ 01 chuyên mục/quý) và xây dựng 08 bài viết tuyên truyền hoạt động
Công Thương trên Báo Bắc Kạn (02 bài viết/quý). Duy trì, vận hành Website thực hiện công
tác tuyên truyền khuyến công; cung cấp, cập nhật thông
tin, dữ liệu về các chính sách, hoạt động công nghiệp, khuyến công.
- Cơ quan chỉ đạo thực hiện: Sở Công
Thương.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài Chính; UBND
các huyện, thành phố; Đài phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn; Báo Bắc Kạn và các
cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023
5. Nhiệm vụ nâng
cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
- Nội dung: Tổ chức hội nghị tổng kết
hoạt động khuyến công; Xây dựng kế hoạch khuyến công năm 2024 và hỗ trợ chi quản
lý đề án khuyến công năm 2023.
- Cơ quan chỉ đạo thực hiện: Sở Công
Thương.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính;
UBND các huyện, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
Hội doanh nhân trẻ tỉnh; cơ sở công nghiệp nông thôn và các đơn vị có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
(Kèm
theo Phụ lục danh mục đề án, nhiệm vụ kinh phí KCĐP
năm 2023)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch:
Ngân sách nhà nước cấp cho Sở Công Thương thực hiện nhiệm vụ năm 2023 và kinh
phí đối ứng của các đơn vị thụ hưởng đề án khuyến công.
2. Tổng kinh phí thực hiện: 1.159,93
triệu đồng. Trong đó:
- Kinh phí Khuyến công địa phương hỗ
trợ: 717,5 triệu đồng;
- Kinh phí đối ứng của các đơn vị thụ
hưởng: 442,43 triệu đồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Chủ trì đôn đốc chỉ đạo và tổ chức,
hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch khuyến công đảm bảo đúng mục tiêu, kết
quả đề ra; phối hợp với các sở, ban, ngành và các tổ chức liên quan chỉ đạo, kiểm
tra việc thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức khảo sát, thẩm tra lựa chọn, triển khai thực hiện đề án khuyến
công của đơn vị, cơ sở công nghiệp nông thôn có đủ năng lực triển khai thực hiện;
thực hiện có chất lượng, hiệu quả các nội dung hoạt động, đảm bảo phát huy tối
đa nguồn lực, năng lực hiện có của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng
các quy định pháp luật.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định, đề xuất phân bổ dự toán
ngân sách và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét
thông qua kinh phí.
- Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện
Kế hoạch khuyến công tỉnh Bắc Kạn năm 2023 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước và các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Bắc Kạn; hướng
dẫn, kiểm tra và quyết toán kinh phí sự nghiệp khuyến công theo quy định.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
Tuyên truyền, hướng dẫn và tổng hợp
nhu cầu hỗ trợ của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện, thành phố
đủ điều kiện đăng ký thực hiện đề án, kế hoạch khuyến công; phối hợp Sở Công
Thương trong khảo sát, thẩm tra, lựa chọn và tổ chức triển khai các đề án khuyến
công năm 2023 đảm bảo thiết thực, phát huy hiệu quả.
4. Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại
- Chủ động rà soát, tuyên truyền, hướng
dẫn và tổng hợp nhu cầu hỗ trợ của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn
huyện, thành phố đủ điều kiện đăng ký thực hiện đề án, kế hoạch khuyến công.
- Tổ chức khảo sát, đề xuất lựa chọn
và tổ chức triển khai các đề án khuyến công năm 2023 sau khi được phê duyệt,
giao nhiệm vụ đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng đối tượng và theo đúng quy định
hiện hành.
5. Các đơn vị
liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với
Sở Công Thương tổ chức thực hiện Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2023 theo
quy định hiện hành.
6. Các cơ sở công
nghiệp nông thôn thụ hưởng kinh phí khuyến công năm 2023
Phối hợp với Sở Công Thương triển
khai các đề án khuyến công được thụ hưởng; có trách nhiệm sử dụng kinh phí khuyến
công được hỗ trợ đúng mục đích, đúng nội dung theo quy định; quản lý, sử dụng
tài sản (đối với Đề án hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị
tiên tiến vào sản xuất) được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định của
pháp luật có liên quan, đảm bảo phát huy hiệu quả cao nhất./.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ KHUYẾN CÔNG ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1667/QĐ-UBND
ngày 06/9/2022 của Chủ UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Tên đề án/nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Mục tiêu và nội dung chính
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
Căn cứ/nội dung hỗ trợ
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến thực hiện (Triệu đồng)
|
Trong đó
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Kinh phí KCĐT hỗ trợ
|
Đóng góp của đơn vị thụ hưởng
|
Nguồn khác
|
I
|
Hoạt động cung cấp thông tin về các chính sách phát
triển công nghiệp, khuyến công
|
01
|
Thông tin, tuyên truyền hoạt động Công Thương
|
Sở Công Thương (TTKC&X TTM)
|
Phối hợp với Đài Phát thanh -Truyền hình Bắc Kạn, Báo
Bắc Kạn xây dựng các chuyên mục tuyên truyền hoạt động Công Thương
|
Tuyên truyền trên Đài PT-TH Bắc Kạn 04 chuyên mục/năm;
tuyên truyền trên Báo Bắc Kạn 08 bài viết/năm
|
Khoản 10 Điều 10, Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày
28/12/2018; Mục VI phụ lục 02, Quyết định số 381/QĐ-UBND
ngày 19/3/2021
|
01/2023
|
12/2023
|
36,0
|
36,0
|
-
|
-
|
2
|
Duy trì, cập nhật dữ liệu (hoạt động khuyến
công) trên trang thông tin
điện tử ngành công thương Bắc Kạn
|
Sở Công Thương (TTKC& XTTM)
|
Tăng cường ứng dụng CNTT trong việc cung cấp thông
tin về chủ trương, các chính sách khuyến khích, phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chính sách khuyến công
|
Duy trì, vận hành Website thực hiện công tác tuyên
truyền khuyến công; cung cấp, cập nhật thông tin, dữ liệu về các chính sách,
hoạt động công nghiệp, khuyến công
|
Khoản 5 Điều 3, Quyết định số 45/2018/QĐ- UBND ngày
28/12/2018; Mục VII phụ lục 02, Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 19/3/2021
|
01/2023
|
12/2023
|
20,0
|
20,0
|
-
|
-
|
II
|
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao
công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản
xuất sạch hơn
|
1
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị trong chế biến nông
sản và thực phẩm
|
Sở Công Thương (TTKC& XTTM)
|
Đề án nhóm hỗ trợ 03 đơn vị thụ hưởng, gồm
có: Hợp tác xã 20-10 (huyện Chợ Mới), Hợp tác xã nông lâm tổng hợp Địa Linh
(huyện Ba Bể) và Hộ kinh doanh Triệu Xuân Phương huyện Ba Bể) đầu tư ứng dụng
máy móc thiết bị tiên tiến trong chế biến nông sản và thực phẩm nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
|
(i) Hỗ trợ Hợp tác xã HTX nông lâm tổng hợp Địa Linh ứng
dụng được 01 máy sấy nhiệt, 01 máy cắt khúc, thái rau củ quả; (ii) Hỗ trợ Hợp
tác xã 20-10 ứng dụng được 01 máy xay xát; 01 máy thổi trấu; 01 máy trà bóng,
01 máy lọc sạn; 01 máy nghiền bột; 01 máy đùn phở 2 nòng; (iii) Hỗ trợ Hộ
kinh doanh Triệu Xuân Phương ứng dụng được 01 máy rửa củ dong riềng, 01 máy sát
củ dong riềng, 01 máy lọc liên hoàn
|
Khoản 4 Điều 10 Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018; Khoản 2, Mục I phụ lục 02, Quyết định số
381/QĐ-UBND ngày 19/3/2021
|
01/2023
|
12/2023
|
469,18
|
225,5
|
243,68
|
-
|
III
|
Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
(CNNT)
|
1
|
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội
chợ, triển lãm trong nước
|
Sở Công Thương (TTKC& XTTM)
|
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia
các Hội chợ, triển lãm trong nước nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm và XTTM,
góp phần thúc đẩy phát triển CNNT phát triển
|
Hỗ trợ 80% kinh phí thuê 50 gian hàng cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn tham gia các Hội chợ, triển lãm trong nước nhằm giới
thiệu, quảng bá sản phẩm
|
Khoản 5, Điều 10, Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày
28/12/2018; Khoản 3, Mục II phụ lục 02, Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày
19/3/2021
|
01/2023
|
12/2023
|
350,0
|
280,0
|
70,0
|
-
|
IV
|
Tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
1
|
Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở CNNT trong
lĩnh vực Lập dự án đầu tư; Marketing; Quản lý sản xuất, tài chính, kế toán,
nhân lực
|
Sở Công Thương (TTKC& XTTM)
|
Hỗ trợ thuê tư vấn Lập dự án đầu tư; Marketing; quản
lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực cho các cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh
|
Hỗ trợ chi phí thuê tư vấn cho 05 cơ sở công nghiệp
nông thôn
|
Khoản 9 Điều 10 Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày
28/12/2018; Mục V phụ lục 02 Quyết định số 381/QĐ-UBND
ngày 19/3/2021
|
01/2023
|
12/2023
|
252,75
|
124,0
|
128,75
|
|
V
|
Hoạt động nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực
hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch khuyến công năm 2024
|
Sở Công Thương (TTKC& XTTM)
|
Khảo sát nhu cầu, thực trạng, đánh giá năng lực đối ứng thực
hiện đề án của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; xây
dựng đề án, nhiệm vụ chương trình khuyến công giai đoạn và kế hoạch năm 2024
|
Khoản 5 Điều 3, Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày
28/12/2018; Khoản 4, 5, Mục VII phụ lục 02, Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày
19/3/2021
|
01/2023
|
12/2023
|
15,0
|
15,0
|
-
|
-
|
|
2
|
Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt động khuyến công
|
Sở Công Thương (TTKC& XTTM)
|
Tổ chức được 01 hội nghị tổng kết đánh giá tình hình
thực hiện công tác khuyến công năm 2022, đề ra các giải pháp đồng hành hiệu
quả cùng doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn
|
01/2023
|
3/2023
|
6,5
|
6,5
|
-
|
-
|
|
3
|
Chi quản lý chương trình đề án khuyến công năm 2023
|
Sở Công Thương (TTKC&X TTM)
|
Kiểm tra, theo dõi tiến độ thực hiện của các đề án
khuyến công được phê duyệt năm 2023
|
Khoản 20, Điều 10, Quyết định số 45/2018/QĐ- UBND
ngày 28/12/2018
|
01/2023
|
12/2023
|
10,5
|
10,5
|
-
|
-
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
1.159,93
|
717,5
|
442,43
|
-
|