Quyết định 164/2003/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 164/2003/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 25/09/2003 |
Ngày có hiệu lực | 25/09/2003 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Sinh Hùng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/2003/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2003 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ - CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ - CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Công văn số 1912/BNV-TCBC ngày 15/8/2003 của Bộ Nội vụ về việc thoả thuận
thành lập phòng tại một số đơn vị của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc bộ máy quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ; tổ chức thực hiện công tác đối ngoại của Bộ Tài chính.
Điều 2: Vụ Hợp tác quốc tế có nhiệm vụ:
1. Là đầu mối thực hiện các hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính.
2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ trình Bộ chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ; tham gia xây dựng chiến lược tài chính quốc gia.
3. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ trong việc thực hiện chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch, các văn bản quy phạm pháp luật về hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế.
4. Về thực hiện nhiệm vụ hội nhập quốc tế:
a. Nghiên cứu, đề xuất trình Bộ phương hướng, mục tiêu để thực hiện hội nhập quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
b. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ có liên quan xây dựng các phương án đàm phán các Hiệp định song phương, đa phương về thuế xuất nhập khẩu, các dịch vụ bảo hiểm, tư vấn thuế, kiểm toán, kế toán, hải quan, giá cả và các lĩnh vực quản lý khác theo sự phân công của Bộ trưởng;
c. Theo phân công của Bộ, chủ trì hoặc tham gia đoàn đàm phán của Bộ hoặc đại diện chính thức của Bộ khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính uỷ quyền để tham gia các đoàn đàm phán của Chính phủ hoặc đoàn đàm phán của các cơ quan khác với các đối tác nước ngoài trên cơ sở phương án đàm phán về hội nhập quốc tế đã được phê duyệt;
d. Phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ triển khai các kết quả đàm phán thuộc lĩnh vực hội nhập quốc tế của Bộ;
đ. Tham gia đề xuất, nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ phục vụ cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
e. Phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ tiến hành kiểm tra, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương trong việc chấp hành các cơ chế, chính sách liên quan đến thực hiện các cam kết của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
g. Quản lý đại diện của Bộ Tài chính ở nước ngoài theo phân công của Bộ trưởng.
5. Về thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế:
a. Chủ trì phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ nghiên cứu, đề xuất phương hướng, mục tiêu, nội dung và đối tác hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính; xây dựng các kế hoạch tổng thể và từng năm để triển khai thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính;
b. Đại diện cho Bộ Tài chính quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nhà tài trợ nước ngoài trong việc xây dựng các chương trình, dự án, hoạt động hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính;
c. Chủ trì phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ chuẩn bị các đề án, dự án tiền khả thi, khả thi về vận động nguồn vốn tài trợ của nước ngoài cho Bộ Tài chính trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phương án tổ chức (như thành lập các tiểu ban, ban quản lý dự án, tổ công tác...) để triển khai thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính sau khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ. Tổ chức việc thẩm định văn kiện dự án và kết quả thực hiện dự án đối với các chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính;
e. Giám sát tiến độ, kiểm tra và đánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả của các hoạt động hợp tác quốc tế, tạo điều kiện cho các chương trình, dự án được triển khai đúng kế hoạch;
g. Tổ chức công tác điều phối trong quá trình vận động tài trợ và triển khai hoạt động giữa các chương trình, dự án để đảm bảo sự đồng bộ, hài hoà trong hoạt động hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính;
h. Dự báo các vấn đề phát sinh, đề xuất và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro; xử lý hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính;
i. Trình Bộ ý kiến tham gia hoặc trực tiếp tham gia với các bộ, ngành những vấn đề về tài chính liên quan đến hoạt động hợp tác quốc tế của các bộ, ngành đó theo phân công của Bộ.