Quyết định 1638/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 1638/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/08/2023 |
Ngày có hiệu lực | 31/08/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Nguyễn Thiên Văn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1638/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 31 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2022 ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13, ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14/6/2023 của HĐND tỉnh về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 141/TTr-SNN ngày 01/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, như sau: Lấy bằng mức giá năm 2021 quy định tại Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của HĐND tỉnh Quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14/6/2023 của HĐND tỉnh về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk).
Điều 2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tại Quyết định này là giá chưa có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các thủ tục thanh toán, quyết toán tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các đơn vị cung ứng dịch vụ.
3. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kiểm tra, rà soát và xác nhận diện tích tưới tiêu hàng năm do đơn vị quản lý cung ứng dịch vụ công ích thủy lợi lập.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là cơ sở để chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi (đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước) thực hiện thu tiền cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi tỉnh Đắk Lắk; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |