ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1636/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 02 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
(QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY XÃ PHƯỚC LỘC, HUYỆN NHÀ BÈ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ
Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2025;
Căn cứ
Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ
sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ
Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ
Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ
Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ
Quyết định số 6015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè;
Xét đề nghị
của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 418/TTr-SQHKT ngày 12 tháng 02 năm
2014 về trình duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện
Nhà Bè,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà
Bè, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí,
phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Khu vực điều
chỉnh cục bộ quy hoạch được giới hạn như sau:
+ Phía Đông:
giáp đường hiện hữu, tiếp giáp Kênh Cây Khô.
+ Phía Tây:
giáp Rạch Gò Nổi.
+ Phía Nam:
giáp dự án của Công ty Phú Điền.
+ Phía Bắc:
giáp rạch Giáp Quạ.
- Tổng diện
tích khu vực quy hoạch: 68,77 ha.
2. Cơ quan
tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Ủy ban nhân
dân huyện Nhà Bè (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Công trình huyện
Nhà Bè).
3. Đơn vị
tư vấn lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Công Ty TNHH
Tư Vấn Xây Dựng Sơn Long.
4. Hồ sơ
bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Bản sao các
bản đồ quy hoạch của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đô thị tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè được duyệt.
- Bản đồ vị
trí, giới hạn, khu vực cần điều chỉnh cục bộ (trích từ bản đồ quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/2000 được duyệt).
- Bản đồ quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (phạm vi điều chỉnh cục bộ).
- Bản đồ quy
hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (phạm vi điều chỉnh cục
bộ).
- Các bản đồ
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (phạm vi khu vực điều chỉnh cục bộ).
5. Các chỉ
tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực điều
chỉnh quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
|
A
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất toàn
đồ án (190,42 ha)
|
|
|
Quy mô diện
tích
|
ha
|
190,42
|
|
Quy mô dân số
|
người
|
18.320
|
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
103,94
|
|
Mật độ xây
dựng
|
%
|
30-35
|
|
Tầng cao xây
dựng
|
tầng
|
2 - 5
|
|
B
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
trong phạm vi điều chỉnh cục bộ
|
|
|
Quy mô dân số
|
người
|
9.650
|
|
Quy mô diện
tích
|
ha
|
68,77
|
|
|
- Chỉ tiêu sử dụng đất toàn
khu
|
m2/người
|
71,26
|
|
|
- Đất đơn vị ở, trong đó:
|
m2/người
|
64,75
|
|
|
+ Đất nhóm
nhà ở
|
m2/người
|
40,74
|
|
|
+ Đất công trình dịch vụ đô
thị, bao gồm:
|
m2/người
|
3,01
|
|
|
* Đất giáo
dục
|
m2/người
|
1,7
|
|
|
* Đất hành chính, y tế
|
m2/người
|
1,31
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
m2/người
|
4,99
|
|
|
- Đất giao
thông
|
m2/người
|
16,01
|
|
|
- Mật độ xây
dựng
|
%
|
28,7
|
|
|
- Tầng cao
xây dựng
|
tầng
|
2-5
|
|
|
- Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,88
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất:
- Trên cơ sở các trục giao
thông chính như đường Chánh Hưng nối dài, đường Nhơn Đức - Phước Lộc, quy hoạch
hệ thống giao thông hoàn chỉnh, xây dựng các đường chính khu vực và đường nội
bộ, liên kết các nhóm nhà với nhau.
- Tập trung hai công viên sử
dụng công cộng trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân
khu) tỷ lệ 1/2000 được duyệt thành một công viên trung tâm nằm tại trung tâm
khu vực điều chỉnh.
- Mở rộng lộ giới đường giao
thông ký hiệu N2 từ 20m lên 40m, bắt đầu từ đường D2 và kết thúc là công viên
trung tâm, tạo điểm nhấn về cảnh quan cho khu vực quy hoạch.
- Hoán đổi vị trí cụm công
trình dịch vụ công cộng, quy mô trường mẫu giáo trong khu vực quy hoạch giảm từ
1,07 ha xuống còn 0,61 ha; bổ sung thêm 01 trường tiểu học với quy mô 1,02 ha.
- Hoán đổi vị trí một số khu
chung cư cho phù hợp với định hướng phát triển không gian.
6.1. Cơ cấu sử dụng đất khu
vực điều chỉnh quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
ha
|
62,48
|
|
- Đất nhóm
nhà ở
|
ha
|
39,31
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
ha
|
33,16
|
+ Đất nhóm nhà ở chung cư
|
ha
|
6,15
|
- Đất công trình công cộng
|
ha
|
2,90
|
+ Đất giáo
dục
|
ha
|
1,63
|
+ Đất hành chính, y tế
|
ha
|
1,27
|
- Đất cây xanh công cộng
|
ha
|
4,82
|
- Đất giao
thông
|
ha
|
15,45
|
II
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
ha
|
6,29
|
|
- Cây xanh bảo vệ cầu
|
ha
|
0,27
|
- Cây xanh
hành lang an toàn tuyến điện
|
ha
|
0,58
|
- Cây xanh thuộc hành lang
bảo vệ rạch
|
ha
|
2,15
|
- Sông rạch, hồ điều tiết
|
ha
|
3,29
|
III
|
Tổng cộng
|
ha
|
68,77
|
7. Quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
7.1 Quy hoạch giao thông đô
thị:
- Quy hoạch mạng lưới giao
thông phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè được
duyệt.
- Quy hoạch các tuyến giao
thông đối ngoại: đường D2, đường N1.
- Về giao thông đối nội: là các
tuyến đường phân khu vực, chi tiết các tuyến đường được mô tả trong bảng thống
kê dưới đây:
STT
|
Tên đường
|
Đoạn
|
Lộ giới
(mét)
|
Chiều rộng (mét)
|
Từ…
|
Đến…
|
|
Vỉa hè trái
|
Mặt đường
|
Vỉa hè phải
|
A
|
Giao thông
đối ngoại
|
1
|
Đường D2
|
Đường N1
|
Đường N4
|
40
|
7,5
|
25
|
7,5
|
2
|
Đường N1
|
Đường D1
|
Đường D5
|
40
|
7,5
|
25
|
7,5
|
B
|
Giao thông
đối nội
|
3
|
Đường N2
|
Đường N1
|
Đường N2
|
40
|
7,5
|
7,5-10-7,5
|
7,5
|
4
|
Đường N3
|
Đường D4
|
Đường D5
|
16
|
4
|
8
|
4
|
5
|
Đường N4
|
Đường D2
|
Đường D5
|
16
|
4
|
8
|
4
|
6
|
Đường D1
|
Đường N1
|
Đường N4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường D3
|
Đường N1
|
Đường N4
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
8
|
Đường D4
|
Đường N1
|
Đường N4
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
9
|
Đường D5
|
Đường N1
|
Đường N4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7.2. Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Tổ chức đắp
nền toàn bộ khu quy hoạch tạo mặt bằng xây dựng.
- Lựa chọn cao
độ xây dựng H ≥ 2,00m (hệ Hòn Dấu), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Hướng đổ
dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh và về phía sông rạch.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức
thoát riêng cho hệ thống nước thải và nước mặt.
- Xây mới hệ
thống cống thoát nước mặt dọc các đường giao thông rồi dẫn thoát trực tiếp ra
sông rạch tiếp giáp với khu quy hoạch.
- Cống xây mới
sử dụng cống tròn đặt ngầm, nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn
cống tối thiểu H ≥ 0,7m, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i ≥ 1/D.
* Lưu ý: việc
san lấp và phương án thay thế rạch hiện hữu trong khu quy hoạch cần có sự chấp
thuận của cơ quan chuyên ngành.
7.3. Quy
hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp
điện: 2100 KWh/người/năm.
- Nguồn cấp
điện được lấy từ trạm 110/15-22KV Nhà Bè.
- Xây dựng các
trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV kiểu trạm phòng, công suất đơn vị mỗi máy ≥
400KVA.
- Phương án
lưới phân phối phù hợp:
+ Xây dựng
tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110KV dẫn dọc theo trục đường giao thông và xây
dựng ngầm, tiết diện M-240 mm2.
+ Mạng hạ thế
cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết
diện phù hợp với các công trình.
+ Chiếu sáng
giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 15W-220V, gắn trên trụ thép.
7.4. Quy
hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp
nước: Là nguồn nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước Ø400 dự kiến trên
đường Chánh Hưng nối dài, thuộc hệ thống Nhà máy nước Kênh Đông và sông Sài Gòn
giai đoạn II đưa về.
- Chỉ tiêu cấp
nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Q =
3.210 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp
nước chữa cháy: 15 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc
là 2 đám cháy.
- Mạng lưới
cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước Ø400
dự kiến trên đường Chánh Hưng nối dài. Các tuyến ống được thiết kế theo mạng
vòng nhằm đảm bảo cung cấp nước liên tục cho khu quy hoạch.
- Hệ thống cấp
nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hỏa với
bán kính phục vụ 120m. Ngoài ra, bên trong khu quy hoạch xây dựng 02 điểm lấy
nước mặt dự phòng khi có sự cố cháy.
7.5. Quy
hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu
thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước thải toàn
khu: Qmax = 2.582 m3/ngày.
- Giải pháp
thoát nước thải: Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng. Nước thải phải
được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống thoát nước thải và đưa
vào trạm xử lý cục bộ.
- Giai đoạn
đầu: Nước thải sau khi xử lý tại trạm xử lý cục bộ phải đạt quy chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
- Giai đoạn
hoàn chỉnh: Nước thải từ trạm xử lý cục bộ được thu gom vào tuyến cống chính
thoát nước thải của khu vực và chuyển về Nhà máy xử lý tập trung Nhà Bè.
- Mạng lưới
thoát nước thải: Phù hợp với giải pháp thoát nước thải.
b) Xử lý rác thải:
- Chỉ tiêu
chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày và tổng lượng chất thải rắn sinh
hoạt: 12,55 tấn/ngày.
- Phương án
thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín
của huyện. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung
của Thành phố theo quy hoạch.
7.6. Quy
hoạch thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu
phát triển viễn thông:
+ Điện thoại:
25 thuê bao/100 người.
+ Nhu cầu thuê
bao: 3000 thuê bao.
- Định hướng
đấu nối từ trạm thông tin bưu điện Nhà Bè hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến
cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình,…) dự kiến
xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp
đồng luồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
- Mạng di
động: khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ
sở hạ tầng và phải đảm bảo mỹ quan đô thị.
7.7. Đánh
giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ môi
trường không khí. Cụ thể: Chất lượng không khí xung quanh đạt QCVN
05:2009/BTNMT.
- Toàn bộ nước
thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo QVCN 14:2008/BTNMT.
- Giảm thiểu ô
nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.
- Tăng diện
tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
- Tỷ lệ dân số
được cấp nước sạch là 100.
b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh
quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Bố trí diện
tích cây xanh bao gồm công viên cây xanh, cây xanh cách ly tuyến điện, cây xanh
thuộc hành lang bảo vệ rạch Tắc Quạ với tổng diện tích 6,97 ha nhằm tạo không
gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động giao thông đến môi
trường không khí.
- Bố trí hồ
điều tiết tạo cảnh quan cho khu vực quy hoạch và góp phần giảm thiểu tình trạng
ngập úng cục bộ khi có mưa lớn.
- Quy hoạch
hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao
thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều
kiện biến đổi khí hậu.
- Nước thải
sinh hoạt: Nước thải được thu gom riêng và xử lý đạt quy chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
- Giảm thiểu ô
nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, bố trí
thùng rác có nắp đậy trong khu vực, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu
xử lý của Thành phố.
- Quản lý chất
thải rắn nguy hại phát sinh từ trạm y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Yêu cầu,
kiểm soát sử dụng các phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không
khí.
- Đề xuất danh
mục đánh giá tác động môi trường: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha; Các dự án chung cư cao tầng có quy
mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ; 02 trạm xử lý nước thải cục bộ công suất
850 m3/ngày và 1732 m3/ngày đêm.
7.8. Bản đồ
tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí,
sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai
thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè (cơ quan tổ chức lập
điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị) và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng,
tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ điều
chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị(quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè.
- Trong quá
trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông,
kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện
Nhà Bè, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn
vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông,
kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5
năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành
lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh,
mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các
cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26
tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý
việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng
thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan tổ
chức lập quy hoạch đô thị có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong hồ sơ đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000
Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè những nội dung điều chỉnh nêu
trên. Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được
duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô
thị phù hợp với nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
(quy hoạch phân khu) và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê
duyệt.
- Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè cần phải
công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc,
huyện Nhà Bè theo quy định.
- Công tác cắm
mốc giới theo nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 này cần được tổ chức thực hiện theo Thông
tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy
hoạch được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng
các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã Phước Lộc, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Công trình huyện
Nhà Bè và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|