Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2016 công bố 15 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung áp dụng tại cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai

Số hiệu 1634/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/06/2016
Ngày có hiệu lực 02/06/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1634/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 02 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ 15 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TÊN VÀ NỘI DUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định 08/QĐ-TTG ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26/10/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung áp dụng tại cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai.

Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành, thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- Thường trực TU, HĐND, UBND;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT,VX,KSTTHC.

CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

TTHC ĐƯỢC CHUẨN HÓA TÊN VÀ NỘI DUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LÀO CAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số:1634/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A1.

Văn hóa cơ sở

 

 

1

Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)

Văn hóa

Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện

2

Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”

Văn hóa

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

3

Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương

Văn hóa

Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

4

Công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương

Văn hóa

Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

5

Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”

Văn hóa

Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

6

Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”

Văn hóa

Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

7

Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”

Văn hóa

Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện

8

Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”

Văn hóa

Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện

A2.

Thư viện

 

 

9

Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản

Thư viện

Ủy ban nhân dân cấp huyện

A3.

Gia đình

 

 

10

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Ủy ban nhân dân cấp huyện

11

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Ủy ban nhân dân cấp huyện

12

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Ủy ban nhân dân cấp huyện

13

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Ủy ban nhân dân cấp huyện

14

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Ủy ban nhân dân cấp huyện

15

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A1. VĂN HÓA CƠ SỞ

1. Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)

- Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke tới cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh số phòng, diện tích từng phòng;

- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân;

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có)

Mức thu lệ phí:

a/ Đối với các thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.

- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000đ/giấy

- Từ 06 phòng trở lên mức thu lệ phí là 12.000.000đ/giấy

b/ Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 điều này). Mức thu:

- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000đ/giấy

- Từ 06 phòng trở lên mức thu lệ phí là 6.000.000đ/giấy

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke (Mẫu 3) Thông tư 05/2012/TT-BVHTT của Bộ VHTTDL về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL; Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

1.Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.

2. Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;

3. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;

4. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

5. Đảm bảo ánh sáng trong phòng 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;

6. Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng Karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn đối đá cho phép.

7. Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;

- Chỉ thị 17/2005/CT-TTg ngày 25/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ Về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường

- Thông tư 04/2006/TT-BVHTT-DL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch quy định chi tiết một số quy định tại Quy chế chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ

- Quyết định 3021/QĐ-UBND ngày 17/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Quy hoạch dịch vụ Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2010, định hướng đến năm 2015.

- Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012 về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ VHTTDL;

- Thông tư 05/2012/TT-BVHTT của Bộ VHTTDL về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL; Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT;

Bổ sung:

- Thông tư 156/2012/BTC, ngày 21/9/2012 của Bộ tài chính Về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.

 

[...]