1
|
1.000798.000.
00.00.H61
|
Thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Thời hạn
giải quyết không quá 15 ngày (2)kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Người sử
dụng đất gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
* Lệ phí
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất (3)
Mức thu:
- Lệ phí
cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: áp dụng đối với
trường hợp in mới Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân do chuyển mục đích
sử dụng đất:
+ Đất tọa
lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 20.000
đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 40.000 đồng/giấy đối với
trường hợp cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
+ Đất
tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh: 10.000
đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 20.000 đồng/giấy đối với
trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình
- Lệ phí
chứng nhận đăng ký biến động đất đai: áp dụng đối với trường hợp chứng nhận
nội dung biến động trên Giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân sau khi được
chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Đất
tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 20.000
đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất và 28.000 đồng/lần đối với
trường hợp cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
+ Đất
tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh: 10.000
đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 14.000 đồng/lần đối với
trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
- Lệ phí
cấp trích lục bản đồ địa chính(4):
+ Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã
Bình Minh 15.000 đồng/lần.
+ Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã
Bình Minh 7.000 đồng/lần
Đối
tượng miễn thu lệ phí:
+ Miễn
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã
thuộc huyện, thành phố, thị xã).
+ Trường
hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành
phố, thị xã nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các
xã.
* Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất(5):
Mức thu:
- Đất ở:
150.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200.000
đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới
1.000m2; 250.000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích từ 1.000m2 trở lên.
- Đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200.000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích dưới 500m2;
350.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới
1.000m2; 550.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích
từ 1.000m2 trở lên.
- Các
loại đất còn lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp, thương mại dịch vụ): 120.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1.000m2; 250.000
đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 đến dưới
10.000m2; 400.000 đồng/hồ
sơ đối với diện tích từ 10.000m2 trở lên.
Đối
tượng miễn thu phí:
+ Hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư
vùng lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia
đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi
trong cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ
cấp quyền sử dụng đất).
+ Hộ gia
đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy
định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Đất đai;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý và sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị
định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ;
- Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
- Thông
tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013,
Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31 tháng 3 năm 2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
- Thông
tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên bộ:
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự,
thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
của người sử dụng đất;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông
tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban
hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị
quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh.
|
Chi tiết
Phụ lục II
|
2
|
2.000381.000.00.00.H61
|
Thủ tục
giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân
cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất
|
Thời hạn
giải quyết không quá 20 ngày(6)kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian không tính thời gian thu hồi đất, bồi thường,
giải phóng mặt bằng; không tính thời gian các ngày nghỉ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Người
xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
* Lệ phí
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất (7)
Mức thu
- Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã
Bình Minh, mức phí như sau:
+ Phí
cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là 25.000 đồng/giấy.
+ Phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình là
50.000 đồng/giấy
- Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã
Bình Minh:
+ Phí
cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là 12.000 đồng/giấy.
+ Phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình là
25.000 đồng/giấy.
- Lệ phí
cấp trích lục bản đồ địa chính(8):
+ Cộng
đồng dân cư 30.000 đồng/lần.
+ Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã
Bình Minh 15.000 đồng/lần.
+ Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã
Bình Minh 7.000 đồng/lần
Đối
tượng miễn thu lệ phí:
+ Miễn
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã
thuộc huyện, thành phố, thị xã).
+ Trường
hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành
phố, thị xã nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các
xã.
* Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (9):
+ Đất ở:
180.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2;
300.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới
1.000m2; 450 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích từ 1.000m2 trở lên.
+ Đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200.000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích dưới 500m2;
350.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới
1.000m2; 550.000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích từ 1.000m2 trở lên.
+ Các
loại đất còn lại không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp, thương mại dịch vụ: 120.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1.000m2; 250.000
đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 đến dưới
10.000m2; 400.000 đồng/hồ
sơ đối với diện tích từ 10.000m2 trở lên.
Đối
tượng miễn thu phí:
+ Hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư
vùng lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia
đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi
trong cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ
cấp quyền sử dụng đất).
+ Hộ gia
đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy
định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
- Thông
tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên bộ: Bộ
Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ
tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của
người sử dụng đất;
- Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị
quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh.
|
Chi tiết
Phụ lục II
|