ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1625/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 16
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIẢM
NGHÈO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 860/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng
6 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ mới ban hành, bị bãi bỏ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 2673/TTr-SLĐTBXH ngày 08 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới trong lĩnh vực giảm
nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xác định huyện
nghèo giai đoạn 2021-2025
|
Giảm nghèo
|
- Nghị định số 07/202/NĐ-CP
ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025.
- Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021-2025.
|
Thủ tướng Chính phủ,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Xác định xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025
|
Giảm nghèo
|
Thủ tướng Chính phủ,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
3
|
Xác định huyện
thoát nghèo giai đoạn 2021-2025
|
Giảm nghèo
|
Thủ tướng Chính phủ,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: GIẢM NGHÈO
1. Thủ tục: “Xác định huyện
nghèo giai đoạn 2021-2025”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 02 bộ hồ sơ theo
quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức rà soát, thẩm tra,
lập hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg, trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp hồ sơ
không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định;
căn cứ khả năng bố trí nguồn lực, lập danh sách huyện nghèo có tổng số điểm từ
100 điểm trở xuống theo hệ thống chỉ tiêu của các tiêu chí xác định huyện nghèo
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg và thứ tự ưu tiên theo tiêu chí xác định huyện
nghèo quy định tại Điều 3 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg, trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ qua trục liên thông văn bản.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Tờ
trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị xác định huyện nghèo.
+ Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện về mức độ đạt
các tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg và các tài liệu,
số liệu chứng minh.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Tờ
trình của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị xác định huyện nghèo.
+ Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân tỉnh
đối với từng huyện theo tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg
và các tài liệu, số liệu chứng minh.
+ Danh sách huyện nghèo theo đề nghị của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Báo cáo thẩm tra của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
+ Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo của Ủy ban nhân dân tỉnh, chi tiết theo từng huyện.
+ 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp huyện nêu
trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức rà soát, thẩm tra,
lập hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg, trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp hồ sơ
không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định;
căn cứ khả năng bố trí nguồn lực, lập danh sách huyện nghèo có tổng số điểm từ
100 điểm trở xuống theo hệ thống chỉ tiêu của các tiêu chí xác định huyện nghèo
quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg và thứ tự ưu tiên theo tiêu chí xác định
huyện nghèo quy định tại Điều 3 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
- Thời gian trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện, không bao gồm huyện đã được cấp có thẩm quyền công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo giai đoạn
2021-2025.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc xác định huyện nghèo (Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg).
- Báo cáo đánh giá, xác định tiêu chí huyện nghèo (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tiêu chí xác định huyện nghèo.
+ Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2022 - 2025.
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các đơn
vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện.
+ Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện.
+ Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, biên giới
hoặc huyện thuộc các khu vực còn lại.
- Hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu xác định huyện nghèo
quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của
Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
Mẫu số 01
XÃ/HUYỆN/TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TTr-UBND
|
…, ngày....
tháng... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Về việc …1…
Kính gửi:
…………………………………………..
Thực hiện quy định tại Quyết định số
.../2021/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí
xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân ... kính trình….. xem xét việc xác định....2...
như sau:
1. Sự cần thiết
2. Kết quả đánh giá
3. Đề xuất, kiến nghị
Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm:....
Kính đề nghị .... xem xét./.
Nơi nhận:
- ….;
- ….;
- Lưu: VT,…
|
CHỦ TỊCH UBND
XÃ/HUYỆN/TỈNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
XÃ/HUYỆN/TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BC-UBND
|
…, ngày....
tháng... năm ...
|
BÁO CÁO
Đánh giá, xác định
…1…
Thực hiện quy định tại Quyết định số ...
/2021/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí
xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025, xin báo cáo Ủy ban nhân dân ... về việc đề nghị xác định
…*…
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm chung (điều kiện tự nhiên, xã hội)
2. Đánh giá khái quát tình hình phát triển kinh tế
- xã hội
3. Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; kết quả thực hiện Chương trình trên
địa bàn huyện nghèo/ xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH HUYỆN NGHÈO/XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
1. Thời gian thẩm tra
2. Về hồ sơ
3. Về kết quả đánh giá, xác định tiêu chí huyện
nghèo/xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Đánh giá từng tiêu chí theo 3 nội dung sau: -
Yêu cầu của tiêu chí.
- Nội dung, số liệu, và tài liệu về mức độ đạt tiêu
chí.
- Đánh giá mức độ đạt tiêu chí.
III. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ xác định …2....
2. Về kết quả đánh giá, xác định ...2…
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- …;
- …;
- Lưu: VT,…
|
CHỦ TỊCH UBND
XÃ/HUYỆN/TỈNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Tiêu chí huyện nghèo; tiêu chí xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
2 Các huyện nghèo; xác định các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
____________________
* Các huyện nghèo; xác định các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
2. Thủ tục: “Xác định xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025”
2.1. Trình tự thực hiện
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập 03 bộ hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg, trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, tổng hợp, lập
02 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo
quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, thẩm tra, lập hồ
sơ theo quy định tại điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg, trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp hồ sơ
không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định;
lập danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ qua trục liên thông văn bản.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tờ
trình của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo.
- Báo cáo đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp xã về mức
độ đạt các tiêu chí quy định tại Điều 4 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg và các tài
liệu, số liệu chứng minh.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.3.2. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tờ
trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo.
- Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp
huyện đối với từng xã theo tiêu chí quy định tại Điều 4 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg
và các tài liệu, số liệu chứng minh.
- Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo theo đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chi tiết theo từng xã.
- 02 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp xã nêu
trên.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.3.3. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tờ
trình của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo.
- Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân tỉnh
đối với từng xã theo tiêu chí quy định tại Điều 4 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg
và các tài liệu, số liệu chứng minh.
- Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Báo cáo thẩm tra của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
- 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp huyện nêu
trên và 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp xã nên trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, tổng hợp, lập
02 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo
quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, thẩm tra, lập hồ
sơ theo quy định tại điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg, trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp hồ sơ
không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định;
lập danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Thời gian trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi, cù
lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo hoặc xã bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn liên tục từ
03 tháng trở lên trong năm trên địa bàn cả nước, không bao gồm các xã đã được cấp
có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc xác định huyện nghèo (Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg).
- Báo cáo đánh giá, xác định tiêu chí huyện nghèo (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tiêu chí xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo gồm 02 tiêu chí sau:
- Xã có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn
bãi, cù lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 15%
trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025; xã bị ảnh hưởng bởi xâm
nhập mặn liên tục từ 03 tháng trở lên trong năm và có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo từ 12% trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
- Thiếu (hoặc chưa đạt) từ 3/9 công trình cơ sở hạ
tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, phục vụ dân sinh, cụ thể:
+ Xã chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo quy định
của Bộ Y tế.
+ Cơ sở vật chất của trường mầm non hoặc tiểu học
hoặc trung học cơ sở chưa đạt mức 2 chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
+ Tỷ lệ phòng học kiên cố của nhà trẻ, lớp mẫu giáo
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt dưới 75%.
+ Chưa có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã đạt chuẩn theo quy
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Tỷ lệ hộ gia đình tiếp cận được nguồn nước sạch
trong sinh hoạt theo quy định của Bộ Y tế đạt dưới 85%.
+ Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh
theo quy định của Bộ Y tế đạt dưới 70%.
+ Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc
bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 85%.
+ Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 75%.
+ Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa,
xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận
tải đạt dưới 40% (riêng khu vực đồng bằng sông Cửu Long dưới 30%).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của
Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
Mẫu số 01
XÃ/HUYỆN/TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TTr-UBND
|
…, ngày....
tháng... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Về việc …1…
Kính gửi:
…………………………………………..
Thực hiện quy định tại Quyết định số
.../2021/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí
xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân ... kính trình…… xem xét việc xác định....2...
như sau:
1. Sự cần thiết
2. Kết quả đánh giá
3. Đề xuất, kiến nghị
Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm:....
Kính đề nghị .... xem xét./.
Nơi nhận:
- ….;
- ….;
- Lưu: VT,…
|
CHỦ TỊCH UBND
XÃ/HUYỆN/TỈNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
XÃ/HUYỆN/TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BC-UBND
|
…, ngày....
tháng... năm ...
|
BÁO CÁO
Đánh giá, xác định
…1…
Thực hiện quy định tại Quyết định số ...
/2021/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí
xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025, xin báo cáo Ủy ban nhân dân ... về việc đề nghị xác định
…1…
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm chung (điều kiện tự nhiên, xã hội)
2. Đánh giá khái quát tình hình phát triển kinh tế
- xã hội
3. Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; kết quả thực hiện Chương trình trên
địa bàn huyện nghèo/ xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH HUYỆN NGHÈO/XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
1. Thời gian thẩm tra
2. Về hồ sơ
3. Về kết quả đánh giá, xác định tiêu chí huyện nghèo/xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Đánh giá từng tiêu chí theo 3 nội dung sau:
- Yêu cầu của tiêu chí.
- Nội dung, số liệu, và tài liệu về mức độ đạt tiêu
chí.
- Đánh giá mức độ đạt tiêu chí.
III. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ xác định …2....
2. Về kết quả đánh giá, xác định ...2…
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- …;
- …;
- Lưu: VT,…
|
CHỦ TỊCH UBND
XÃ/HUYỆN/TỈNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Tiêu chí huyện nghèo; tiêu chí xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
2 Các huyện nghèo; xác định các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
3. Thủ tục: “Xác định huyện
thoát nghèo giai đoạn 2021- 2025”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 02 bộ hồ sơ theo
quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức rà soát, thẩm tra,
lập hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg, trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp hồ sơ
không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định;
lập danh sách huyện nghèo có tổng số điểm dưới 50 điểm theo hệ thống chỉ tiêu của
các tiêu chí xác định huyện nghèo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 36/2021/QĐ-TTg, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ qua trục liên thông văn bản.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị
xác định huyện thoát nghèo.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện về mức độ đạt
các tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg và các tài liệu,
số liệu chứng minh.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.3.2. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị xác định
huyện thoát nghèo.
- Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân tỉnh
đối với từng huyện theo tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg và các tài liệu, số liệu chứng minh.
- Danh sách huyện thoát nghèo theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Báo cáo thẩm tra của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
- Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo của Ủy ban nhân dân tỉnh, chi tiết theo từng huyện.
- 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp huyện nêu
trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức rà soát, thẩm tra,
lập hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg, trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp hồ sơ
không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định;
lập danh sách huyện nghèo có tổng số điểm dưới 50 điểm theo hệ thống chỉ tiêu của
các tiêu chí xác định huyện nghèo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 36/2021/QĐ-TTg, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Thời gian trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện, không bao gồm huyện đã được cấp có thẩm quyền công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện thoát nghèo giai
đoạn 2021-2025.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc xác định huyện thoát nghèo (Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg).
- Báo cáo đánh giá, xác định tiêu chí huyện nghèo (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có điểm dưới 50 điểm theo hệ thống chỉ tiêu của
các tiêu chí xác định huyện nghèo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 36/2021/QĐ-TTg.
- Tiêu chí và tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo được
xác định trên cơ sở kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2025 theo chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025; các tiêu chí còn lại được xác định trên cơ
sở số liệu tại thời diêm lập hồ sơ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của
Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
Mẫu số 01
XÃ/HUYỆN/TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TTr-UBND
|
…, ngày....
tháng... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Về việc …1…
Kính gửi:
…………………………………………..
Thực hiện quy định tại Quyết định số
.../2021/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí
xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân ... kính trình……. xem xét việc xác định....2...
như sau:
1. Sự cần thiết
2. Kết quả đánh giá
3. Đề xuất, kiến nghị
Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm:....
Kính đề nghị .... xem xét./.
Nơi nhận:
- ….;
- ….;
- Lưu: VT,…
|
CHỦ TỊCH UBND
XÃ/HUYỆN/TỈNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
XÃ/HUYỆN/TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BC-UBND
|
…, ngày....
tháng... năm ...
|
BÁO CÁO
Đánh giá, xác định
…1…
Thực hiện quy định tại Quyết định số ...
/2021/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí
xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025, xin báo cáo Ủy ban nhân dân ... về việc đề nghị xác định
…1…
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm chung (điều kiện tự nhiên, xã hội)
2. Đánh giá khái quát tình hình phát triển kinh tế
- xã hội
3. Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; kết quả thực hiện Chương trình trên
địa bàn huyện nghèo/ xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH HUYỆN NGHÈO/XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
1. Thời gian thẩm tra
2. Về hồ sơ
3. Về kết quả đánh giá, xác định tiêu chí huyện
nghèo/xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Đánh giá từng tiêu chí theo 3 nội dung sau:
- Yêu cầu của tiêu chí.
- Nội dung, số liệu, và tài liệu về mức độ đạt tiêu
chí.
- Đánh giá mức độ đạt tiêu chí.
III. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ xác định …2....
2. Về kết quả đánh giá, xác định ...2…
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- …;
- …;
- Lưu: VT,…
|
CHỦ TỊCH UBND
XÃ/HUYỆN/TỈNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Tiêu chí huyện nghèo; tiêu chí xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
2 Các huyện nghèo; xác định các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.