ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1615/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 22
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày
06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
87/QĐ-LĐTBXH ngày 18/01/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 642/TTr-SLĐTBXH ngày
06/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê
duyệt quy trình nội bộ: 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 01 TTHC cấp huyện được
sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (kèm theo 19 trang phụ lục).
Điều 2.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
1. Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội cập nhật nội dung TTHC theo các quyết định số 87/QĐ-LĐTBXH ngày
18/01/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố; chủ trì, phối hợp
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và
giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội theo quy định.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp
nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này
đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp huyện.
3. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT UBND tỉnh;
- TTCNTT&TT;
- VNPT Long An;
- TT. PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT, Âu.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
DANH MỤC, NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1615/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: 02 TTHC
ST T
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQLQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Quyết định công bố của Bộ ngành
|
Trực tiếp
|
BCCI
|
Trực tuyến
|
A
|
TTHC CẤP TỈNH: 01 TTHC
|
I
|
LĨNH
VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP: 01 TTHC
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
|
2.001959
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Không
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh
|
x
|
|
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-
TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH- BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tư số 18/2018/TT-
BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 87/QĐ- LĐTBXH
ngày 18/01/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
B
|
TTHC
CẤP HUYỆN: 01 TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP: 01 TTHC
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài
|
2.001960
|
03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Không
|
Trung tâm HCC cấp huyện
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
x
|
|
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-
TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH- BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
- Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 87/QĐ- LĐTBXH
ngày 18/01/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 01 TTHC
1. Thủ tục
cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
(2.001959)
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Trong thời
gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông
báo cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp,
cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ
sơ và hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
* Bước 2: Nộp hồ sơ
Học sinh, sinh viên thuộc đối
tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học.
* Bước 3: Thẩm định hồ
sơ cấp chính sách nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ
sơ; tổng hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học
được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
* Bước 4: Chi trả học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi
học sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện
chi trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt
cho học sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
STT
|
Thành phần hồ sơ (TPHS)
|
TPHS cần số hóa
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
|
|
2
|
Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính
sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
|
X
|
3
|
Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
|
X
|
4
|
Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
|
X
|
5
|
Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về
việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
|
X
|
6
|
Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
|
X
|
7
|
Đối với học sinh, sinh viên ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
d) Thời hạn giải quyết
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.
Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh,
sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong
năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp
cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả
tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ
trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp
trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu
thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với
học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương
binh và Xã hội.
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư
liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 1
(Mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính
gửi: (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và tên:
...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...........................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:………………………………..cấp ngày …… tháng …… năm …………nơi cấp……….……………………………….
Lớp: ………………………Khóa:
………………………Khoa: ..........................
Mã số học sinh, sinh viên:
.....................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn
này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của Khoa
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
……., ngày .... tháng .... năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 3
(Mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
|
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng Đào tạo).
|
Họ và tên:
..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………...................
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:………………………............cấp ngày … tháng …… năm …………nơi cấp……….………………………
Lớp: …………………… Khóa:
………......…………. Khoa: .............................
Mã số học sinh, sinh viên:
......................................................................................
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ
ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ……… theo quy định tại Quyết định
số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn
này đề nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận là
tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm……….” với lý do1:
..................................................................................
………………………………………………………………......................……
Xác nhận của Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________________
1 Đề nghị ghi rõ các
lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN: 01 TTHC
1. Thủ tục
cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ
sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (2.001960)
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Trong thời
gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông
báo cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp,
cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ
sơ và hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
* Bước 2: Xác nhận đơn đề
nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách
nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên.
* Bước 3: Nộp hồ sơ
Học sinh, sinh viên thuộc đối
tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện nơi học sinh, sinh viên đó có hộ khẩu thường trú.
Chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội xử lý.
* Bước 4: Thẩm định hồ
sơ cấp chính sách nội trú
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, thị xã, thành phố tổ chức đối chiếu, thẩm định, phê duyệt danh
sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học được biết
(thông qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện) trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
* Bước 5: Chi trả học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, thị xã, thành phố nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú
có trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh viên đang học tại
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
- Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 30 phút.
- Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú theo mẫu tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
(2) Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
(3) Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người
khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu).
(4) Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
(5) Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài
đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc
trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp
chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
(6) Đối với học sinh, sinh viên
tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
(7) Đối với học sinh, sinh viên
ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
STT
|
Thành phần hồ sơ (TPHS)
|
TPHS cần số hóa
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
|
|
2
|
Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính
sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
|
X
|
3
|
Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
|
X
|
4
|
Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
|
X
|
5
|
Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về
việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
|
X
|
6
|
Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
|
X
|
7
|
Đối với học sinh, sinh viên ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ
d) Thời hạn giải quyết
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, thị xã, thành phố đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh
viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.
Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh,
sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong
năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp
cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, thị xã, thành phố thông báo công khai về thời gian cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được
nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố
nơi học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có hộ khẩu thường trú.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ
trợ theo mẫu tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp
trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu
thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với
học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương
binh và Xã hội.
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư
liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 2
(Mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………….................
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………......cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………….....…..
Lớp: ……………………………. Khóa:
…………………. Khoa: ......................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên: ........................................................................
Mã số học sinh, sinh viên:
.....................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên
học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn
này đề nghị được Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem
xét cấp chính sách nội trú theo quy định.
|
……….., ngày ....tháng
....năm ………
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
..............................................................................
Xác nhận anh/chị:
................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm
thứ…..Học kỳ:……Năm
học…….lớp……….khoa………khóa học…….thời
gian khóa học……..(năm) hệ đào tạo………………của nhà trường.
Kỷ luật:
…………………..............................………………. (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn
khóa học (đối với chương trình đào tạo theo mô-đun hoặc tín chỉ):
……………trong đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng năm học là:
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ I:……………………...
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ I:.……………………...
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ II:……………………..
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ II: …………………….
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ III: …………………....
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ III: ……………………
Đề nghị phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị ……………………. theo quy định.
|
….., ngày …. tháng …. năm ……….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
(Mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………….....................………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………...............…cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………….
Lớp: ………………………Khóa: ………………….
Khoa: ................................
Mã số học sinh, sinh viên:
......................................................................................
Để Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm………
theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác nhận là tôi thuộc đối tượng (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp) và “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
năm ……………” với lý do2:… ………………………………..
………………………………………………………………………………….....
……., ngày ….tháng …năm …….
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước
ngoài
(Ký, đóng dấu)
|
..….., ngày ….. tháng …… năm …….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_________________________
2 Đề nghị ghi rõ các
lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
PHẦN III. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 01 TTHC
1. Thủ tục
cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
(2.001959)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho học sinh, sinh viên bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì nhân viên tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho học
sinh, sinh viên, số hóa hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo
Phòng phụ trách tiếp nhận hồ sơ TTHC.
|
Viên chức các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập làm việc ở Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng phụ trách tiếp
nhận hồ sơ TTHC phân công viên chức thụ lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng phụ trách tiếp nhận hồ sơ
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Viên chức thụ lý hồ sơ đối
chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ; tổng hợp, lập
danh sách đối tượng được hưởng chính sách và tham mưu lãnh đạo phòng xem xét
trước khi trình Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt
|
Viên chức thụ lý hồ sơ
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, ký
nháy; trình Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp ký duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng phụ trách tiếp nhận hồ sơ
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp xem xét ký duyệt; chuyển kết quả cho viên chức làm việc ở Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ.
|
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho học sinh,
sinh viên
|
Viên chức các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập làm việc ở bộ phận tiếp
nhận hồ sơ
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
03 ngày làm việc
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN: 01 TTHC
1. Thủ tục
cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ
sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (2.001960)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viên chức tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức, số hóa hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội xử lý
|
Viên chức làm việc tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng phân công
chuyên viên thụ lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng thụ lý hồ
sơ xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
chuyên viên thụ lý hồ sơ tham mưu lãnh đạo Phòng phê duyệt danh sách đối tượng
được hưởng chính sách.
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, chuyên viên thụ lý hồ sơ tham mưu lãnh đạo Phòng có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
|
Chuyên viên Phòng LĐ-TB&XH
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét ký duyệt
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Nhận kết quả từ lãnh đạo
Phòng đã ký và chuyển văn thư cho số, đóng dấu, nhân bản; chuyển kết quả
Trung tâm HCC cấp huyện
|
Chuyên viên Phòng LĐ-TB&XH
|
03 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Xác nhận trên phần mềm HTTT một
cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp
huyện;
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Viên chức làm việc tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày làm việc
|