Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2014 về công nhận tuyến, trục đường phố chính tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Đợt 2)

Số hiệu 1600/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/07/2014
Ngày có hiệu lực 31/07/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Xuân Tiến
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1600/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 31 tháng 7 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG NHẬN CÁC TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TẠI CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG (ĐỢT 2)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ;

Tiếp theo Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2014 và Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc công nhận các tuyến, trục đường phố chính tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 615/SXD-KTQH ngày 09 tháng 7 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này danh mục các tuyến, trục đường phố chính tại các đô thị trên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (đợt 2).

Điều 2. UBND thành phố Bảo Lộc và các huyện: Bảo Lâm, Đam Rông, Lạc Dương, Đơn Dương có trách nhiệm tổ chức công bố Quyết định ban hành danh mục các tuyến, trục đường phố chính bằng các hình thức thích hợp để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Bảo Lộc và các huyện Bảo Lâm, Đam Rông, Lạc Dương, Đơn Dương; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Tiến

 

DANH MỤC

CÁC TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TẠI CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG (ĐỢT 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài

(Km)

Lộ giới

(m)

Ghi chú

I

Thành phố Bảo Lộc

08 tuyến đường

1

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Công Trứ

Đinh Tiên Hoàng

8,019

30

 

Thuộc phường 1 (theo QHCT).

Đinh Tiên Hoàng

Cao Bá Quát

(giáp H. Bảo Lâm)

Thuộc phường 1, phường 2, phường Lộc Phát

2

Phạm Ngọc Thạch

Hà Giang

Đập hồ Nam Phương 2

1,991

32

(20+12)

Thuộc phường 1, phường Lộc Sơn (theo QHCT).

Lộ giới lệch tâm : Tim đường cách phía trái 20m và phía phải 12m.

Đập hồ Nam Phương 2

Đào Duy Từ

32

(12+20)

Thuộc phường 1, phường Lộc Phát (theo QHCT).

Lộ giới lệch tâm : Tim đường cách phía trái 12m và phía phải 20m.

3

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Phú

Phan Đình Phùng

1,817

32

Thuộc phường 2

4

Phan Đình Phùng

Nguyễn Công Trứ

Phan Chu Trinh

5,605

30

Thuộc phường 2, phường Lộc Tiến (theo QHCT)

5

Đào Duy Từ

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Văn Cừ

1,856

30

Thuộc phường Lộc Phát (theo QHCT)

6

Nguyễn Văn Cừ

Trần Phú

(Quốc lộ 20)

Đến giáp

H. Bảo Lâm

9,905

30

Thuộc phường Lộc Sơn, phường Lộc Phát

7

Trần Phú

(Quốc lộ 20)

Trần Hưng Đạo (QL. 55)

Nghĩa trang liệt sỹ Bảo Lộc

7,801

27

Thuộc các phường: Lộc Sơn, Lộc Tiến, Blao, Lộc Châu

8

Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 55)

Trần Phú

(Ngã ba Đại Bình)

Cầu Đại Bình

(giáp H. Bảo Lâm)

3,363

40

Thuộc phường Lộc Sơn (theo QHCT)

II

Thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm

08 tuyến đường

1

Lê Duẩn

Lý Thái Tổ

Giáp ranh

xã Lộc Ngãi

1,400

22

 

2

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Lê Hồng Phong

0,563

16

 

3

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Phú

Lê Hồng Phong

0,479

16

 

4

Nguyễn Tất Thành

Trần Phú

Lê Hồng Phong

0,523

34

 

5

Lê Hồng Phong

Lê Duẩn

Nguyễn Trãi

0,325

34

 

6

Trần Phú

 

Lê Duẩn

(vòng xoay ngã 5)

Lương Thế Vinh

2,500

27

 

7

Hùng Vương

Giáp ranh P. Lộc Phát, TP. Bảo Lộc

Vòng xoay ngã năm

3,200

27

 

8

Hàm Nghi

Trần Phú

Giáp ranh xã B’Lá

6,500

27

 

III

Thị trấn Bằng Lăng, huyện Đam Rông

03 tuyến đường

1

Thuộc tỉnh lộ ĐT 722 (Chưa đặt tên đường)

Ngã ba Bằng Lăng

Ngã ba Sóc Sơn

1,200

30

(Theo QH chung Thị trấn Bằng Lăng)

2

(Chưa đặt tên)

Ngã ba Thị trấn Huyện

Vòng xuyến

0,300

40

 

3

(Chưa đặt tên)

Vòng xuyến

Trung tâm y tế

1,100

30

 

IV

Thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương

02 tuyến đường

1

Lang Biang

Cầu Phước Thành

Cổng khu du lịch Lang Biang

2,200

28

 

2

Bi Đoup

Ngã tư Thị trấn Lạc Dương

Giao đường vào hồ số 7, Thị trấn Lạc Dương

2,800

34

 

V

Thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương

01 tuyến đường

1

2 tháng 4 (Quốc lộ 27)

Km 181

Km 186

5,000

27

 

VI

Thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương

02 tuyến đường

1

 

Hùng Vương,

Lê Lợi, Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 27)

Km 197 + 800

(QL. 27)

Km 206 + 500

(giáp ranh tỉnh Ninh thuận)

8,700

27

Trên 01 trục Quốc lộ đi qua đô thị D’ran, có 3 tên đường khác nhau.

2

23 Tháng 8 (Quốc lộ 20)

Km 263

(giáp ranh xã Trạm Hành)

Km 268

5,000

27