Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức hỗ trợ cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Số hiệu 16/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/05/2020
Ngày có hiệu lực 25/05/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lữ Quang Ngời
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2020/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 12 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THEO DÕI, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghin ma túy tại cộng đồng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/2/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Công an về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;

Căn cứ Điểm đ Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;

Căn cứ Điểm đ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20/12/2018 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Số lượng, mức hỗ trợ cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng

1. Số lượng cán bộ theo dõi, quản lý: Mỗi xã, phường, thị trấn (gọi là cấp xã) có tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng, Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định thành lập TCông tác cai nghiện ma túy (gọi là Tổ Công tác) để tham mưu Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức các hoạt động cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng, với số lượng như sau:

a) Đối với cấp xã có dưới 20 người cai nghiện, Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quyết định số lượng thành viên Tổ Công tác cấp xã, nhưng không quá 07 người.

b) Đối với cấp xã có từ 20 người cai nghiện trở lên, cứ thêm 03 người cai nghiện thì thêm 01 người tham gia Tổ Công tác.

c) Căn cứ nơi cư trú của người cai nghiện, Tổ Công tác bố trí các thành viên tại ấp, khóm, khu để thuận tiện cho công tác quản lý, giúp đỡ người cai nghiện.

2. Mức hỗ trợ cán bộ theo dõi, quản lý

Chi hỗ trợ cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, mức 350.000 đồng/người/tháng.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí hỗ trợ cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách xã, phường, thị trn.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 5 năm 2020.

2. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch y ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Tổ Công tác cai nghiện ma túy cấp xã và Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT: Tnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, P.CT UBND tỉnh;
- CVP, P.CVP UBND tỉnh;
- Các Sở: LĐTBXH, STP, STC;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Ban TCDNC tỉnh;
- Lưu: VT. 2.02.05.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời