Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 16/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/09/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Phạm Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 18 tháng 9 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 và Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT- BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 09/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
TT |
Tên đường |
Số hiệu đường bộ |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Ghi chú |
|
TOÀN TỈNH |
|
34 tuyến |
495,644 |
|
|
9 |
Đường tỉnh 868 (kể cả Tuyến tránh) |
ĐT.868 |
Cầu Hai Hạt (giáp ranh tỉnh Long An - xã Phú Cường, huyện Cai Lậy) |
Bến đò Thủy Tây (giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy) |
34,466 |
|
TT |
Tên đường |
Số hiệu đường bộ |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Ghi chú |
16a |
Đường tỉnh 872B |
ĐT.872B |
Quốc lộ 50 (xã Yên Luông, huyện Gò Công Tây) |
Đường tỉnh 877B (xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông) |
10,717 |
|
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
1. Sửa đổi mục thứ tự 09 như sau:
TT |
Tên đường (số hiệu đường bộ) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Cấp đường quy hoạch |
Toàn phạm vi lộ giới (m) |
Tim đường ra mỗi bên (m) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
9 |
Đường tỉnh 868 (kể cả Tuyến tránh) |
Cầu Hai Hạt (giáp ranh tỉnh Long An -xã Phú Cường, huyện Cai Lậy) |
Bến đò Thủy Tây (giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy) |
34,466 |
III |
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
|
43,0 |
21,5 |
|
||
Đoạn từ cầu Quản Oai đến cầu Một Thước |
1,375 |
|
29,0 |
14,5 |
Quy hoạch Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước Tây |
|||
Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến đường Cao Đăng Chiếm (Đường huyện 57 cũ) |
3,500 |
|
29,0 |
14,5 |
Khu đông dân cư |
|||
Đoạn từ đường Cao Đăng Chiếm (Đường huyện 57 cũ) đến Quốc lộ 1 |
1,500 |
|
20,0 |
10,0 |
Thị xã Cai Lậy |
|||
Tuyến tránh (đoạn từ giao Đường tỉnh 868 hiện hữu đến giao đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận) |
4,220 |
|
43,0 |
21,5 |
|
|||
Tuyến tránh (đoạn từ giao đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận đến Quốc lộ 1) |
2,000 |
|
50,0 |
25,0 |
Quy hoạch chung đô thị Cai Lậy được duyệt |
|||
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Bờ Ấp 5 |
0,750 |
|
20,0 |
10,0 |
Thị xã Cai Lậy |
|||
Đoạn từ cầu Bờ Ấp 5 đến Tuyến tránh Quốc lộ 1 |
0,800 |
|
22,5 |
11,25 |
Quy hoạch đô thị Cai Lậy |
|||
Đoạn từ Tuyến tránh Quốc lộ 1 đến cầu Long Khánh |
1,365 |
|
29,0 |
14,5 |
Khu đông dân cư |
|||
Đoạn từ Trường PTTH Lưu Tấn Phát, xã Tam Bình đến Bến phà Ngũ Hiệp |
1,500 |
|
29,0 |
14,5 |
Đường vào Bến phà Ngũ Hiệp |
|||
Đoạn từ Bến phà Ngũ Hiệp đến Bến đò Thủy Tây (Bến phà BOT Sơn Định) |
2,170 |
|
30,0 |
15,0 |
|
2. Bổ sung mục thứ tự 16a như sau:
TT |
Tên đường (số hiệu đường bộ) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Cấp đường quy hoạch |
Toàn phạm vi lộ giới (m) |
Tim đường ra mỗi bên (m) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
16a |
Đường tỉnh 872B |
Quốc lộ 50 (xã Yên Luông, huyện Gò Công Tây) |
Đường tỉnh 877B (xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông) |
10,717 |
III |
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
|
43,0 |
21,5 |
|
||
|
Đoạn qua khu dân cư: từ tim giao lộ Đường huyện 15 hướng ra mỗi phía 200m |
0,400 |
|
20,0 |
10,0 |
|
||
|
Đoạn từ Bến phà Tân Long (bờ Nam) đến Đường tỉnh 877B (cuối tuyến) |
1,000 |
V |
30,0 |
15,0 |
|
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.