Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 16/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 07/08/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Võ Ngọc Thành |
Lĩnh vực | Đầu tư,Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 07 tháng 8 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014.
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/08/2013 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020.
Căn cứ Nghị quyết số 136/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai.
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 142/TTr-KHĐT ngày 29/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai với các nội dung sau:
Dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai là dự án nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công; được đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau, đảm bảo phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và có một trong các tiêu chí sau đây:
1. Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 1, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:
a) Giao thông (bao gồm cầu);
b) Công nghiệp điện;
c) Hóa chất, phân bón, xi măng;
d) Chế tạo máy, luyện kim;
đ) Khai thác, chế biến khoáng sản;
e) Xây dựng khu nhà ở;
(Các lĩnh vực cảng biển, sân bay, cảng sông, đường sắt, đường Quốc lộ, khai thác dầu khí tỉnh không đầu tư).
2. Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 2, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 55 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:
a) Giao thông (trừ dự án nêu tại điểm a, khoản 1 điều này);
b) Thủy lợi;
c) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;
d) Kỹ thuật điện;
đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
e) Hóa dược;
g) Sản xuất vật liệu (trừ dự án nêu tại điểm c, khoản 1 điều này);
h) Công trình cơ khí (trừ dự án nêu tại điểm d, khoản 1 điều này);