Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý tại Nghị định 52/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 16/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/04/2010
Ngày có hiệu lực 01/05/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Trần Quang Vinh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2010/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 4 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2009/NĐ-CP NGÀY 03/6/2009 CỦA CHÍNH PHỦ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/QH12, ngày 03-6-2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03-6-2009 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31-12-2009 của Bộ Tài chính về việc quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03-6-2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐND ngày 5-4-2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03-6-2009 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 31/TC-QLNS ngày 26-01-2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp Quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quy định này áp dụng cho việc đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, tiêu hủy, liên doanh, liên kết, cho thuê tài sản nhà nước tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Vinh

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KON TUM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2009/NĐ-CP NGÀY 03-6-2009 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Quy định này áp dụng cho việc đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, tiêu hủy, liên doanh, liên kết, cho thuê tài sản nhà nước giao cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

2. Tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm: Trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất; quyền sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác do pháp luật quy định.

Điều 2. Các tài sản nhà nước không thuộc phạm vi quy định tại Điểm 2, Điều 1 được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC; MUA SẮM, THUÊ, THU HỒI, ĐIỀU CHUYỂN, THANH LÝ, BÁN, TIÊU HỦY, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT, CHO THUÊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

Điều 3. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, mua sắm tài sản nhà nước.

1. Đối với tài sản là nhà, công trình kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất, thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.

2. Đối với tài sản là phương tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị làm việc và các động sản khác, thẩm quyền quyết định mua sắm được quy định như sau:

a. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức quy định, quyết định mua sắm tài sản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý theo dự toán ngân sách hàng năm đã được giao. Trường hợp việc mua sắm phát sinh ngoài dự toán ngân sách đã được giao, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến trước khi thực hiện.

b. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức quy định, quyết định mua sắm tài sản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện, thành phố quản lý theo dự toán ngân sách hàng năm đã được giao.

c. Việc mua sắm tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính do Thủ trưởng đơn vị quyết định phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

[...]