ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2007/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 24 tháng 4 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra
và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT
ĐỊNH :
Điều 1. Ban
hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giám
đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
Điều 3. Các
Ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở
Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Cao Tấn Khổng
|
QUY CHẾ
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này áp dụng
đối với Cơ quan kiểm tra văn bản, Cộng tác viên kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
2. Quy chế này quy định
về tiêu chuẩn, quyền, nghĩa vụ, chế độ làm việc của Cộng tác viên kiểm tra văn
bản, mối quan hệ của Cộng tác viên kiểm tra văn bản với Cơ quan kiểm tra văn bản
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều
2. Cộng tác viên kiểm tra văn bản
1. Cộng tác viên kiểm
tra văn bản (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên) là người có kiến thức, kinh nghiệm
về công tác soạn thảo, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, hiểu biết sâu về
chuyên môn, nghiệp vụ khoa học, kỹ thuật chuyên ngành, có hiểu biết tình hình
thực tế của hoạt động quản lý Nhà nước, kinh tế, xã hội, được cơ quan kiểm tra
văn bản công nhận.
2. Cộng tác viên tham
gia hoạt động kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật,
không phù hợp với thực tiễn của văn bản do các cơ quan có thẩm quyền ban hành,
kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản xử lý những nội dung
này.
Điều
3. Cơ quan kiểm tra văn bản
1. Cơ quan kiểm tra văn
bản trong Quy chế này gồm Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp các huyện, thị là cơ quan
thực hiện chức năng kiểm tra văn bản theo quy định tại Nghị định số
135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy
phạm pháp luật.
2. Cơ quan kiểm tra
văn bản có nhiệm vụ xây dựng và quản lý đội ngũ Cộng tác viên cấp mình và chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng và quản
lý đội ngũ Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
Điều
4. Mối quan hệ giữa Cộng tác viên và Cơ quan kiểm tra văn bản
1. Cộng tác viên và Cơ
quan kiểm tra văn bản thiết lập mối quan hệ trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện và
thỏa thuận giữa hai bên.
2. Cơ quan kiểm tra
văn bản có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ cho Cộng tác viên và có quyền chấp
nhận hay không chấp nhận kết quả kiểm tra văn bản của Cộng tác viên.
3. Mọi yêu cầu, kiến
nghị của Cộng tác viên liên quan đến việc kiểm tra văn bản phải thông qua cơ
quan kiểm tra văn bản.
Chương
II
TIÊU CHUẨN,
THỦ TỤC CÔNG NHẬN CỘNG TÁC VIÊN
Điều
5. Tiêu chuẩn Cộng tác viên
1. Có phẩm chất chính
trị, đạo đức tốt.
2. Có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ từ đại học trở lên, có thời hạn trong lĩnh vực chuyên môn từ 2
năm trở lên.
3. Có kinh nghiệm thực
tiễn trong quản lý Nhà nước, thực thi pháp luật.
4. Có hiểu biết về nghiệp
vụ soạn thảo, kiểm tra văn bản.
Điều
6. Thẩm quyền công nhận Cộng tác viên
1. Thủ trưởng cơ quan
kiểm tra văn bản quyết định công nhận Cộng tác viên cấp mình.
2. Căn cứ vào nhu cầu
sử dụng Cộng tác viên, người có thẩm quyền công nhận Cộng tác viên quyết định số
lượng, thời hạn công nhận Cộng tác viên.
Điều
7. Thủ tục công nhận Cộng tác viên
1. Thủ tục đề nghị làm
Cộng tác viên:
Người đề nghị làm Cộng
tác viên gửi một bộ hồ sơ cho Cơ quan kiểm tra văn bản, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị làm Cộng
tác viên;
b) Bản sao giấy tờ chứng
minh đã tốt nghiệp đại học trở lên.
c) Giấy tờ chứng minh
thời hạn công tác trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Sơ yếu lý lịch có
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc của cơ
quan nơi công tác.
2. Công nhận Cộng tác
viên:
a) Trong vòng 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra văn bản ra quyết định
công nhận Cộng tác viên.
b) Trong trường hợp
không công nhận Cộng tác viên đối với người đã nộp hồ sơ đề nghị, cơ quan kiểm
tra văn bản phải thông báo bằng văn bản cho người đó và ghi rõ lý do từ chối.
Chương
III
QUYỀN, NGHĨA
VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỘNG TÁC VIÊN
Điều
8. Quyền của Cộng tác viên
1. Được bồi dưỡng về chuyên
môn nghiệp vụ có liên quan đến công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
2. Được cung cấp tài
liệu, văn bản, cơ sở dữ liệu… phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
3. Hưởng chế độ theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho
công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
4. Được xét khen thưởng
theo quy định.
Điều
9. Nghĩa vụ của Cộng tác viên
1. Thực hiện kiểm tra
văn bản đúng theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu của Cơ quan kiểm tra văn bản, lập
hồ sơ kiểm tra theo quy định.
2. Không tiết lộ các
thông tin, bí mật khi kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật.
3. Không dùng danh
nghĩa Cộng tác viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn
bản được giao.
4. Đảm bảo chất lượng
kiểm tra văn bản.
Điều
10. Hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên hoạt
động theo cơ chế khoán việc, theo hợp đồng có thời hạn hoặc thực hiện công việc
theo yêu cầu của Cơ quan kiểm tra văn bản.
2. Trong công tác kiểm
tra văn bản, Cộng tác viên hoạt động độc lập, khách quan, trung thực và tuân
theo pháp luật.
Chương
IV
KHEN THƯỞNG,
CHẤM DỨT VIỆC CÔNG NHẬN CỘNG TÁC VIÊN
Điều
11. Khen thưởng
1. Cộng tác viên có
thành tích trong hoạt động kiểm tra văn bản được khen thưởng theo quy định của
pháp luật.
2. Cơ quan kiểm tra
văn bản chịu trách nhiệm theo dõi và đề xuất các cá nhân, tổ chức có thành tích
trong hoạt động kiểm tra văn bản trình cơ quan có thẩm quyền xét khen thưởng
theo quy định.
Điều
12. Chấm dứt việc công nhận Cộng tác viên
Cơ quan có thẩm quyền
công nhận Cộng tác viên quyết định chấm dứt việc công nhận Cộng tác viên trong
các trường hợp sau:
1. Theo yêu cầu của Cộng
tác viên.
2. Cộng tác viên có
hành vi không khách quan, trung thực trong quá trình kiểm tra văn bản. Cộng tác
viên không thực hiện việc kiểm tra văn bản theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu quá
2 lần.
3. Cộng tác viên vi phạm
nghĩa vụ quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
13. Điều khoản thi hành
1. Giám đốc Sở Tư pháp
chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này, hàng năm tổ chức
bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ Cộng tác viên toàn tỉnh.
Giám đốc Sở Tài chính
chịu trách nhiệm đảm bảo kinh phí cho hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn
bản theo quy định của pháp luật.
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị chỉ đạo Trưởng phòng Tư pháp và các cơ quan có liên quan ở địa
phương triển khai thực hiện Quy chế này.
Thủ trưởng các cơ quan
đơn vị chủ quản của Cộng tác viên có trách nhiệm hỗ trợ, tạo điều kiện cho Cộng
tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các cơ quan, cá nhân có
liên quan có trách nhiệm đề xuất để Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp./.