Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 16/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/04/2007
Ngày có hiệu lực 04/05/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Tấn Khổng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2007/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 24 tháng 4 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản.

Điều 3. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Cao Tấn Khổng

 

QUY CHẾ

CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này áp dụng đối với Cơ quan kiểm tra văn bản, Cộng tác viên kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2. Quy chế này quy định về tiêu chuẩn, quyền, nghĩa vụ, chế độ làm việc của Cộng tác viên kiểm tra văn bản, mối quan hệ của Cộng tác viên kiểm tra văn bản với Cơ quan kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Cộng tác viên kiểm tra văn bản

1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên) là người có kiến thức, kinh nghiệm về công tác soạn thảo, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ khoa học, kỹ thuật chuyên ngành, có hiểu biết tình hình thực tế của hoạt động quản lý Nhà nước, kinh tế, xã hội, được cơ quan kiểm tra văn bản công nhận.

2. Cộng tác viên tham gia hoạt động kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật, không phù hợp với thực tiễn của văn bản do các cơ quan có thẩm quyền ban hành, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản xử lý những nội dung này.

Điều 3. Cơ quan kiểm tra văn bản

1. Cơ quan kiểm tra văn bản trong Quy chế này gồm Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp các huyện, thị là cơ quan thực hiện chức năng kiểm tra văn bản theo quy định tại Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.

2. Cơ quan kiểm tra văn bản có nhiệm vụ xây dựng và quản lý đội ngũ Cộng tác viên cấp mình và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng và quản lý đội ngũ Cộng tác viên kiểm tra văn bản.

[...]