Quyết định 16/2006/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 16/2006/QĐ-BNN |
Ngày ban hành | 08/03/2006 |
Ngày có hiệu lực | 20/04/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2006/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2006 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật thanh tra năm 2004;
Căn cứ nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 153/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 18 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan
ngang bộ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Thanh tra Bộ là cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước về công tác thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân do Bộ quản lý và thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thanh tra Bộ chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo, huớng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Bộ có con dấu và tài khoản tại Kho Bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Trình Bộ trưởng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được Bộ trưởng phân công.
2. Tổng hợp trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm của Bộ, chủ trì, tham gia xây dựng các quy chế về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tổ chức thực hiện sau khi Bộ trưởng phê duyệt.
3. Thường trực công tác tiếp công đân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thường trực Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng của Bộ; tham gia các hội đồng thi đua, khen thưởng, kỷ luật và các hội đồng khác được Bộ trưởng phân công.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về chống tham nhũng.
5. Yêu cầu cán bộ thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng giải trình đơn thư khiếu nại, tố cáo; thực hiện thanh tra, xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thầm quyền của Bộ trưởng theo quy định của pháp luật.
6. Chỉ đạo, hướng dẫn về tổ chức và nghiệp vụ thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, hướng dẫn việc thực hiện kế hoạch thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối vởi các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ; phối hợp với Công đoàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra cho các tổ chức thanh tra nhân dân của các cơ quan, đơn vi trực thuộc Bộ.
7. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham những cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với Thanh tra Sở Nông nghíệp và Phát triển nông thôn.
8. Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, chấp hành chính sách, pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ.
9. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ thực hiện quy định của pháp luật về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng.
10. Thanh tra việc chấp hành các quy trình, quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện sản xuất kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của Bộ.
11. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
12. Thông báo cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan đến kết luận thanh tra của Chánh Thanh tra Bộ, của Bộ trưởng về vụ việc đã thanh tra, các vụ việc khiếu nại, tố cáo đã gỉải quyết; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định xử lý sau thanh tra và quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo có hiệu lực pháp luật của Bộ trưởng và các cơ quản nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
13. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hành vi vi phạm pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có đủ căn cứ xác định hành vi vi phạm gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân hoặc huỷ bỏ những quy định trái với pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn được phát hiện qua thanh tra.
14. Tổng hợp báo cáo định kỳ trình Bộ trưởng và Tổng Thanh tra về kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổng kết rút kinh nghiệm, xây dựng nghiệp vụ thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
15. Tham gia thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
16. Thực hiện nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao và nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Thanh tra: