Quyết định 16/2002/QÐ-BTS về tiêu chuẩn chức danh viên chức tàu thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành

Số hiệu 16/2002/QĐ-BTS
Ngày ban hành 17/05/2002
Ngày có hiệu lực 01/06/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Thuỷ sản
Người ký Tạ Quang Ngọc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

BỘ THUỶ SẢN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2002/QÐ-BTS

Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN V/V BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH VIÊN CHỨC TÀU THUỶ SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

Căn cứ Nghị định số 50-CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ qui định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;

Căn cứ Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ - Lao động và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ.

QUYẾT ĐỊNH:

Ðiều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn 28 TCN 181: 2002  Chức danh viên chức tàu Thuỷ sản, làm căn cứ bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng có hiệu quả đội ngũ viên chức làm việc trên tàu thuỷ sản thuộc doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực khai thác, thu mua, chế biến và vận chuyển thuỷ sản .

Ðiều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các tiêu chuẩn chức danh viên chức tàu Thuỷ sản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Ðiều 3: Các ông Chánh Văn phòng; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông- Lâm- Ngư nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có quản lý thuỷ sản; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước có tàu thuỷ sản hoạt động trong lĩnh vực khai thác, thu mua, chế biến và vận chuyển thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN




Tạ Quang Ngọc

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH 28 TCN 181 : 2002

CHỨC DANH VIÊN CHỨC TÀU THUỶ SẢN

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này quy định chức danh và nội dung tiêu chuẩn các chức danh viên chức làm việc trên  tàu thuỷ sản, hoạt động trên biển thuộc doanh nghiệp nhà nước.

1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với viên chức làm việc trên các tàu kiểm ngư, tàu nghiên cứu hải sản.

1.3  Khuyến khích các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác hoạt động trong lĩnh vực khai thác, thu mua, chế biến và vận chuyển thuỷ sản áp dụng Tiêu chuẩn này.

2  Giải thích từ ngữ

Trong Tiêu chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1  Tàu thuỷ sản là những loại tàu biển làm nhiệm vụ khai thác, thu mua, chế biến và vận chuyển thuỷ sản.

2.2  Sĩ quan tàu thuỷ sản bao gồm: Thuyền phó nhất, Thuyền phó hai, Thuyền phó ba, Máy trưởng, Máy nhất, Máy hai, Máy ba, Ðiện trưởng, Lạnh trưởng, Sĩ quan vô tuyến điện.

2.3  Viên chức tàu thuỷ sản là những người được đào tạo cơ bản về nghề nghiệp chuyên ngành, được cấp bằng tốt nghiệp, được bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định của Bộ Thuỷ sản, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh và được bổ nhiệm làm việc trên tàu thuỷ sản.

2.4  Thuyền viên tàu thuỷ sản là những công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài làm việc trên tàu thuỷ sản, có đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Thuyền viên bao gồm: Thuyền trưởng, các Sĩ quan và những người làm việc khác theo định biên của tàu thuỷ sản.

2.5  Chủ tàu là giám đốc doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân đầy đủ, có thẩm quyền quản lý và sử dụng tàu hoặc là chủ sở hữu đứng tên trong giấy đăng kí tàu thuỷ sản.

3  Danh mục viên chức

3.1  Viên chức tàu thuỷ sản bao gồm các chức danh quy định trong Bảng 1

[...]