Quyết định 1593/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án “Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Thủ tướng Chính phủ

Số hiệu 1593/QĐ-TTg
Ngày ban hành 14/09/2015
Ngày có hiệu lực 14/09/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Hoàng Trung Hải
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1593/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN “PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ DỌC HÀNH LANG TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG (GMS) LẦN THỨ 2”, VAY VỐN ADB

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bn số 6093/BKHĐT-KTĐN ngày 31 tháng 8 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục Dự án “Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông (GMS) lần thứ 2” (Dự án) với các nội dung chủ yếu sau:

1. Nhà tài trợ: Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB).

2. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bắc Giang, Quảng Ninh và Lào Cai.

3. Mục tiêu chính: Cải thiện và mở rộng mạng lưới giao thông, từng bước hoàn thiện đồng bộ cơ sở hạ tầng đtạo động lực cho phát triển các đô thị: thành phố Bắc Giang (tỉnh Bắc Giang), thành phố Móng Cái (tnh Quảng Ninh), và huyện Sapa (tỉnh Lào Cai); thúc đẩy phát triển kinh doanh thương mại dịch vụ và khai thác tiềm năng du lịch nhằm tạo công ăn việc làm, tăng thêm thu nhập cho người dân; cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, cảnh quan đô thị qua đó góp phần nâng cao sức khỏe, chất lượng sống cho nhân dân địa phương.

4. Hoạt động chính của Dự án:

- Phát triển mạng lưới giao thông đô thị nhằm kết nối và nâng cao năng lực vận chuyn hàng hóa.

- Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị.

- Cải thiện điều kiện thoát nước và vệ sinh môi trường nhằm mục đích cải thiện năng lực tiêu thoát nước của đô thị, xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Hỗ trkỹ thuật và tăng cường năng lực cho các cơ quan chính quyền địa phương trong quản lý và thực hiện Dự án.

5. Thời gian thực hiện Dự án: từ năm 2016 - 2020.

6. Tổng mức đầu tư của Dự án: 121,67 triệu USD, trong đó:

- Vay nguồn vốn Quỹ Phát triển châu Á (ADF) của ADB: 100 triệu USD.

- Vốn đối ứng phía Việt Nam: 21,67 triệu USD (được bố trí từ nguồn ngân sách của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bắc Giang, Quảng Ninh và Lào Cai theo quy định của Luật ngân sách nhà nước).

- Việc phân bổ cụ thể vốn vay và vốn đối ứng của các địa phương như kiến nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản nêu trên.

7. Cơ chế tài chính trong nước:

- Phần vốn vay của ADB: Ngân sách nhà nước cấp phát một phần và các tỉnh sẽ vay lại một phần, cụ thể như sau:

+ Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bắc Giang và Lào Cai: Tỷ lệ vay lại là 20%.

+ Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh: Tỷ lệ vay lại là 50%.

- Phần vốn cho vay lại áp dụng theo quy định tại Nghị định 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vn vay nước ngoài của Chính phủ.

Điều 2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy nhanh tiến độ chuẩn bị đàm phán để có thể đàm phán Hiệp định Vay với ADB trong năm 2015.

Điều 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bắc Giang, Quảng Ninh và Lào Cai có trách nhiệm bố trí vốn đối ứng theo đúng tiến độ thực hiện Dự án, tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan để hoàn chỉnh và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của các Dự án thành phần.

[...]