ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1591/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
26 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
819/QĐ-BKHCN, ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
1662/QĐ-BKHCN, ngày 15/6/2018 Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
3727/QĐ-BKHCN, ngày 06/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Căn cứ Quyết định
673/QĐ-BKHCN, ngày 24/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định
828/QĐ-BTC, ngày 17/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 387/TTr- SKHCN, ngày 17/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 13 thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh
Long, cụ thể:
- 06 (Sáu) thủ tục hành chính mới
ban hành, gồm 04 (bốn) thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ và 02 (hai ) thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- 01(Một) thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng đã được công bố
tại Quyết định số 2173/QĐ-UBND, ngày 12/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- 06 (Sáu) thủ tục hành chính thay
thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ đã được công bố tại Quyết định
số 1338/QĐ-UBND, ngày 21/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(có phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 (nếu có).
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
xây dựng quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, VH-XH;
- Lưu: VT, 1.19.30.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1591/QĐ-UBND, ngày 26/6/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
A. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Hoạt động khoa
học và công nghệ
|
1
|
Xét tiếp nhận vào viên chức
và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với cá
nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ
|
- 75 ngày đối với xét tiếp nhận
vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp
(hạng I);
- 60 ngày đối với xét tiếp nhận
vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng
II);
- 45 ngày đối với xét tiếp nhận
vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng
IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III).
|
Cá nhân có nhu cầu, nếu đáp ứng
điều kiện theo quy định của thủ tục nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1- TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.go
v.vn/
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
- Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
ngày 01/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng
cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày
22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và
công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt
động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
- Quyết định 673/QĐ-BKHCN
ngày 24/3/2020 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
|
2
|
Xét đặc cách bổ nhiệm vào chức
danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ
thuộc năm công tác
|
- 75 ngày làm việc đối với việc
xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức
danh hạng I);
- 60 ngày làm việc đối với việc
xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (chức danh
hạng II);
- 30 ngày làm việc đối với việc
xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III).
|
Cá nhân nếu đáp ứng đủ điều
kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học,
chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm
công tác nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1- TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.go
v.vn/
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
ngày 01/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng
cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày
22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và
công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt
động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
- Quyết định 673/QĐ-BKHCN
ngày 24/3/2020 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
|
3
|
Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp
|
60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, chính xác theo quy định.
|
Trong vòng 60 ngày, kể từ
ngày được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở lên, tổ chức, cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm lập báo cáo về
tài sản (trong đó mô tả cụ thể thông tin về tài sản và chi phí tạo lập tài sản)
kèm theo các hồ sơ có liên quan, gửi cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức, cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ có nhu cầu nhận giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp thì gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
Phường 1- TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.go v.vn/
|
Không
|
- Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
vốn nhà nước.
- Quyết định 828/QĐ-BTC ngày
17/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài chính.
|
4
|
Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ
|
30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì, trong đó Sở Khoa học và Công nghệ
thực hiện 15 ngày, UBND tỉnh thực hiện 15 ngày.
|
Trường hợp tại Hợp đồng khoa
học và công nghệ quy định tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ được nhận
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
nhiệm vụ được đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt, tổ chức, cá nhân chủ trì có
trách nhiệm lập báo cáo về tài sản (trong đó mô tả cụ thể thông tin về tài sản
và chi phí tạo lập tài sản) kèm theo các hồ sơ có liên quan, lập 01 bộ hồ sơ
gửi các đồng sở hữu khác và Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long, số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1- TP.
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.go
v.vn/
|
Không
|
- Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
vốn nhà nước.
- Quyết định 828/QĐ-BTC ngày
17/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài chính.
|
II. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo
lường chất lượng
|
1
|
Kiểm tra nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
|
Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm
tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, nộp hồ sơ trực
tiếp đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Vĩnh Long tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.go
v.vn/
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 9/11/2018 về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và
một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
- Quyết định số 3727/QĐ-BKHCN
ngày 6/12/2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu
chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
Miễn giảm kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
|
Người nhập khẩu khi có nhu cầu
miễn giảm kiểm tra nộp hồ sơ trực tiếp đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất
lượng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C,
đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (sau đây
gọi tắt là Cơ quan kiểm tra) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.go
v.vn/
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, các tài liệu quy định
chưa được chứng thực từ bản chính, người nhập khẩu phải xuất trình bản chính
để đối chiếu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua
bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích các tài liệu quy định, người nhập khẩu
phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
|
không
|
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
- Quyết định số 3727/QĐ-BKHCN
ngày 6/12/2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu
chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
|
Đăng ký tham dự sơ tuyển, xét
tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Hàng năm
|
Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký
tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long.
|
Không.
|
- Nghị định 132/2008/ NĐ-CP,
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa,
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP,
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, do đó cần thiết sửa đổi bổ sung
để thực hiện đúng quy định.
- Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN
ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
C. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
STT
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận lần đầu
cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
Cấp giấy chứng nhận lần đầu cho
tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Tổ chức khoa học và công nghệ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1- TP. Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn/
|
Phí thẩm định: 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng)
|
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ,
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh
phí
- Quyết định 819/QĐ- BKHCN
ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị mất
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức khoa học và công nghệ
có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do
bị mất, rách, nát, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng
Thái Hiếu, Phường 1- TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn/
|
Phí thẩm định: 1.000.000đ
|
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ,
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh
phí
- Quyết định 819/QĐ- BKHCN
ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị rách, nát.
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức khoa học và công nghệ
có nhu cầu thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và
công nghệ, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1- TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn/
|
Phí thẩm định:
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức KH&CN: 1.000.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc
cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN: 1.000.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức
KH&CN: 1.500.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN: 1.500.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức KH&CN:
1.000.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN
của tổ chức KH&CN: 2.000.000 Đồng.
|
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh
phí.
- Quyết định 819/QĐ- BKHCN
ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của
tổ chức khoa học và công nghệ.
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp thay đổi trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp thay đổi địa chỉ chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp GCN) của tổ chức
khoa học và công nghệ.
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận lần đầu
cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
Cấp giấy chứng nhận lần đầu cho
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1- TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn/
|
Phí thẩm định: 3.000.000 đồng.
|
- Thông tư số 03/2014/TT-
BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh
phí
- Quyết định 819/QĐ- BKHCN
ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận của văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp
Giấy chứng nhận bị mất
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt
động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận
hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
|
Phí thẩm định: 1.000.000đ
|
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ,
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh
phí
- Quyết định 819/QĐ- BKHCN
ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận của văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp
Giấy chứng nhận bị rách, nát
|
|
|
Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng
Thái Hiếu, Phường 1-TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn/
|
|
14
|
Cấp GCN trong trường hợp đăng
ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động Văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1- TP. Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn/
|
Phí thẩm định:
- Đối với trường hợp trường hợp
đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.500.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt
động văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại
diện, chi nhánh: 2.000.000 đồng
|
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ,
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh
phí
- Quyết định 819/QĐ- BKHCN
ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
15
|
Cấp GCN trong trường hợp đăng
ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học
và công nghệ
|
16
|
Cấp GCN trong trường hợp đăng
ký thay người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ
|
17
|
Cấp GCN trong trường hợp đăng
ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học và công nghệ ghi trên GCN văn
phòng đại diện, chi nhánh.
|
18
|
Cấp GCN trong trường hợp đăng
ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại
diện, chi nhánh.
|