Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 1581/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/07/2020
Ngày có hiệu lực 01/07/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Phương
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1581/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH ĐƯA VÀO TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiên cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã;

Căn cứ Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công bố bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế tại Công văn số 2674/BCH-VP ngày 11 tháng 6 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (14 TTHC) đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục kèm theo Quyết định).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các cơ quan quân sự cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện đồng bộ công tác tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định trên địa bàn toàn tỉnh.

b) Cập nhật các TTHC mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc bảo đảm đủ cơ sở vật chất và điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức quốc phòng được cử ra làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm: Niêm yết công khai các TTHC này tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; triển khai thực hiện giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa hiện đại cấp xã.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh (gửi bản chính);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ban CHQS các huyện, TX, TP (gửi bản chính);
- Ban CHQS các xã, phường, thị trấn (gửi bản chính);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh và CV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH ĐƯA VÀO TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP XÃ
(Ban hành theo Quyết định số: 1581/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)

Địa điểm  thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định TTHC

I.

Lĩnh vực Động viên quân đội (02 thủ tục)

1.

Đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)

01 ngày

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

Không

- Nghị định số 168/1999/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ quy định danh mục và chế độ, thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội;

- Nghị định số 44/2012/NĐ- CP ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 168/1999/NĐ-CP.

2.

Xóa đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)

01 ngày

Không

II.

Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội (01 thủ tục)

3.

Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí hằng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ.

55 ngày

Trong đó:

- Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn: 03 ngày;

- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: Không quá 05 ngày;

- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh: Không quá 07 ngày;

- Bộ Chỉ huy quân sự Quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày;

- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

Không

Nghị định số 159/2006/NĐ- CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ; Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT- BQPBLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP- BLĐTBXH-BTC.

III.

Lĩnh Vực Dân quân tự vệ (02 thủ tục)

4.

Thủ tục trợ cấp đối với dân quân bị tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết.

35 ngày

Trong đó:

- 05 ngày cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã;

- 10 ngày cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;

- 10 ngày cho Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;

- 10 ngày cho cơ quan chức năng giải quyết chế độ (UBND cấp tỉnh).

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

Không

- Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Nghị định số 03/2016/NĐ- CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dận quân tự vệ.

- Nghị định số 35/2013/NĐ- CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng.

5.

Thủ tục trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết

25 ngày

Trong đó:

- 05 ngày cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã;

- 10 ngày cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;

- 10 ngày cho cơ quan chức năng giải quyết chế độ (UBND cấp huyện).

Không

IV.

Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự (07 thủ tục)

6.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

01 ngày

Bộ phậnTiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

Không

- Luật nghĩa vụ quân sư, năm 2015;

- Nghị định số 13/2016/NĐ- CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

7.

Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị

01 ngày

Không

8.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung

01 ngày

Không

9.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập

01 ngày

Không

10.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập

01 ngày

Không

11.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng

01 ngày

Không

12.

Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến

01 ngày

Không

V.

Lĩnh vực chính sách (02 thủ tục)

13.

Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc

61 ngày

Trong đó:

- UBND cấp xã: Không quá 07 ngày;

- Ban CHQS cấp huyện: Không quá 07 ngày;

- Bộ CHQS cấp tỉnh: Không quá 07 ngày;

- Bộ Tư lệnh quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày;

- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: Không quá 30 ngày.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

Không

- Nghị định số 23/2012/QĐ- TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với quân nhân, công an nhân dân trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

- Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP- BLĐTBXH-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với quân nhân, người làm công tác cơ yêu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

14.

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần)

61 ngày

Trong đó:

- Cấp xã: Không quá 07 ngày;

- Ban CHQS cấp huyện: Không quá 07 ngày;

- Bộ CHQS cấp tỉnh: Không quá 07 ngày;

- Bộ Tư lệnh quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày;

- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: Không quá 30 ngày.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

Không

Ghi chú: Không nhận Hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.

[...]
11
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ