Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2013 về giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 1578/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/10/2013 |
Ngày có hiệu lực | 04/10/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Nguyễn Đức Luyện |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1578/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 04 tháng 10 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT GIÁ RỪNG BÌNH QUÂN CỦA CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc thông qua giá rừng bình quân của từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và Công văn số 147/HĐND-VP ngày 04 tháng 9 năm 2013 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc đính chính Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 181/TTr-SNN ngày 09 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Khi có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng hoặc khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định tại bảng giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh liên tục trong thời gian từ 06 tháng trở lên hoặc có những vấn đề bất cập, phát sinh mới trong quá trình triển khai thực hiện thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh, xem xét quyết định việc điều chỉnh giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chi cục trưởng các Chi cục: Kiểm lâm, Lâm nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ RỪNG BÌNH QUÂN CỦA CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-UBND ngày 04/10/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông)
I. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng: Giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông áp dụng để:
- Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại Điều 24 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1578/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 04 tháng 10 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT GIÁ RỪNG BÌNH QUÂN CỦA CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc thông qua giá rừng bình quân của từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và Công văn số 147/HĐND-VP ngày 04 tháng 9 năm 2013 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc đính chính Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 181/TTr-SNN ngày 09 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Khi có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng hoặc khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định tại bảng giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh liên tục trong thời gian từ 06 tháng trở lên hoặc có những vấn đề bất cập, phát sinh mới trong quá trình triển khai thực hiện thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh, xem xét quyết định việc điều chỉnh giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chi cục trưởng các Chi cục: Kiểm lâm, Lâm nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ RỪNG BÌNH QUÂN CỦA CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-UBND ngày 04/10/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông)
I. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng: Giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông áp dụng để:
- Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại Điều 24 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
Giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư trong nước liên quan đến việc xác định và áp dụng giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
II. Chi tiết giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh, bao gồm các loại giá như sau:
1. Giá rừng bình quân của từng loại rừng (bao gồm giá trị lâm sản và giá trị môi trường của rừng), áp dụng để tính tiền bồi thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng thuộc sở hữu Nhà nước (Chi tiết tại Phụ lục số 01 đính kèm).
2. Giá quyền sử dụng rừng tự nhiên của các loại rừng theo từng trạng thái rừng, áp dụng để tính tiền sử dụng rừng khi nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị quyền sử dụng rừng khi nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng của nhà nước tại doanh nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục số 02 đính kèm).
3. Giá cho thuê rừng tự nhiên của các loại rừng theo từng trạng thái rừng, áp dụng để tính tiền thuê rừng khi nhà nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng (Chi tiết tại Phụ lục số 03 đính kèm).
4. Giá trị lâm sản bình quân đối với rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất là rừng tự nhiên, áp dụng để tính tiền bồi thường đối với việc chuyển đổi diện tích rừng sang mục đích khác; tính giá trị để thế chấp vay vốn (Chi tiết tại Phụ lục số 04 đính kèm).
5. Giá quyền sở hữu rừng trồng đối với một số loài cây trồng chính trên địa bàn tỉnh, áp dụng để tính giá trị quyền sở hữu rừng khi nhà nước giao rừng có hoặc không thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị vốn góp bằng quyền sở hữu rừng của nhà nước tại doanh nghiệp; tính giá trị bồi thường khi nhà nước thu hồi rừng (Chi tiết tại Phụ lục số 05 đính kèm).
- Giá rừng cần xác định: G
- Giá rừng cận trên của G: Gt
- Giá rừng cận dưới của G: Gd
- Mức trữ lượng cần xác định giá rừng: M
- Mức trữ lượng cận trên của M: Mt
- Mức trữ lượng cận dưới của M: Md
IV. Chi tiết giá rừng bình quân của các loại rừng:
Giá rừng bình quân của từng loại rừng (bao gồm giá trị lâm sản và giá trị môi trường của rừng), áp dụng để tính tiền bồi thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng thuộc sở hữu Nhà nước.
STT |
Cấp trữ lượng |
Giá rừng bình quân theo loại rừng (ĐVT: đồng/ha) |
|||||||||
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
|||||||||
A. Huyện Cư Jút |
|
|
|
||||||||
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng rất giàu |
1.321.344.000 |
1.101.120.000 |
880.896.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 301 m³/ha |
1.122.521.000 |
935.434.000 |
748.347.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
1.333.089.000 |
1.110.908.000 |
888.726.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
1.508.422.000 |
1.257.019.000 |
1.005.615.000 |
|||||||
2 |
Rừng giàu |
858.618.000 |
715.515.000 |
572.412.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
691.043.000 |
575.869.000 |
460.695.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
862.850.000 |
719.041.000 |
575.233.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
1.021.960.000 |
851.633.000 |
681.307.000 |
|||||||
3 |
Rừng trung bình |
373.842.000 |
311.535.000 |
249.228.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
250.027.000 |
208.356.000 |
166.685.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
377.129.000 |
314.274.000 |
251.419.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
494.369.000 |
411.974.000 |
329.579.000 |
|||||||
4 |
Rừng nghèo |
113.436.000 |
94.530.000 |
75.624.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
20.113.000 |
16.761.000 |
13.409.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
107.878.000 |
89.898.000 |
71.919.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
212.317.000 |
176.930.000 |
141.544.000 |
|||||||
II. Rừng khộp |
|
|
. |
||||||||
1 |
Rừng rất giàu |
1.546.542.000 |
1.288.785.000 |
1.031.028.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 301 m³/ha |
1.316.010.000 |
1.096.675.000 |
877.340.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
1.558.076.000 |
1.298.397.000 |
1.038.718.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
1.765.540.000 |
1.471.283.000 |
1.177.027.000 |
|||||||
2 |
Rừng giàu |
877.746.000 |
731.455.000 |
585.164.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
706.404.000 |
588.670.000 |
470.936.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
881.956.000 |
734.963.000 |
587.971.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
1.044.878.000 |
870.732.000 |
696.587.000 |
|||||||
3 |
Rừng trung bình |
419.562.000 |
349.635.000 |
279.708.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
280.741.000 |
233.951.000 |
187.161.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
422.745.000 |
352.282.000 |
281.826.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
555.200.000 |
462.670.000 |
370.136.000 |
|||||||
4 |
Rừng nghèo |
121.518.000 |
101.265.000 |
81.012.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
21.626.000 |
18.021.000 |
14.417.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
115.453.000 |
96.211.000 |
76.969.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
227.475.000 |
189.563.000 |
151.651.000 |
|||||||
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa. |
|
|
|||||||||
1 |
Rừng giàu |
592.368.000 |
493.640.000 |
394.912.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
480.361.000 |
400.300.000 |
320.240.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
595.275.000 |
496.063.000 |
396.850.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
701.467.000 |
584.556.000 |
467.644.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
268.980.000 |
224.150.000 |
179.320.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
186.011.000 |
155.009.000 |
124.008.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
271.602.000 |
226.335.000 |
181.068.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
349.327.000 |
291.106.000 |
232.885.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
85.152.000 |
70.960.000 |
56.768.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
12.674.000 |
10.561.000 |
8.449.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
91.612.000 |
76.344.000 |
61.075.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
151.171.000 |
125.976.000 |
100.781.000 |
|||||||
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ. |
|
||||||||||
1 |
Rừng giàu |
325.938.000 |
271.615.000 |
217.292.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
269.732.000 |
224.777.000 |
179.821.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
327.713.000 |
273.094.000 |
218.475.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
380.370.000 |
316.974.000 |
253.579.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
164.352.000 |
136.960.000 |
109.568.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
123.123.000 |
102.603.000 |
82.082.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
165.584.000 |
137.987.000 |
110.390.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
204.349.000 |
170.291.000 |
136.233.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
67.656.000 |
56.380.000 |
45.104.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
2.938.000 |
2.448.000 |
1.959.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
66.628.000 |
55.528.000 |
44.422.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
133.402.000 |
111.165.000 |
88.932.000 |
|||||||
V. Rừng lồ ô |
62.010.000 |
51.675.000 |
41.340.000 |
||||||||
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
24.000.000 |
20.000.000 |
16.000.000 |
||||||||
B. Huyện Đắk Mil |
|
|
|
||||||||
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
632.055.000 |
505.644.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
504.326.000 |
403.462.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
637.324.000 |
509.859.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
754.515.000 |
603.611.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
281.475.000 |
225.180.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
191.652.000 |
153.322.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
283.173.000 |
226.536.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
369.600.000 |
295.682.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
56.560.000 |
45.248.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
9.718.000 |
7.774.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
54.578.000 |
43.663.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
105.384.000 |
84.307.000 |
|||||||
II. Rừng khộp |
|
. |
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
710.005.000 |
568.004.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
566.915.000 |
453.533.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
715.170.000 |
572.136.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
847.930.000 |
678.343.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
318.465.000 |
254.772.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
216.504.000 |
173.204.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
320.080.000 |
256.064.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
418.811.000 |
335.048.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
62.400.000 |
49.920.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
10.814.000 |
8.650.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
60.055.000 |
48.044.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
116.331.000 |
93.066.000 |
|||||||
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
. |
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
434.910.000 |
347.928.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
349.856.000 |
279.886.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
438.507.000 |
350.806.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
516.367.000 |
413.092.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
201.315.000 |
161.052.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
141.447.000 |
113.157.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
202.215.000 |
161.772.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
260.283.000 |
208.227.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
44.200.000 |
35.360.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
5.848.000 |
4.678.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
42.774.000 |
34.218.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
83.978.000 |
67.184.000 |
|||||||
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
|||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
238.265.000 |
190.612.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
195.388.000 |
156.310.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
240.159.000 |
192.128.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
279.248.000 |
223.398.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
121.145.000 |
96.916.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
91.179.000 |
72.943.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
121.818.000 |
97.454.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
150.438.000 |
120.351.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
41.535.000 |
33.228.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
699.000 |
559.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
41.285.000 |
33.029.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
82.621.000 |
66.096.000 |
|||||||
V. Rừng lồ ô |
|
43.385.000 |
34.708.000 |
||||||||
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
|
20.000.000 |
16.000.000 |
||||||||
C. Huyện Đắk Glong |
|
|
|
||||||||
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng rất giàu |
929.520.000 |
774.600.000 |
619.680.000 |
|||||||
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
792.470.000 |
660.391.000 |
528.313.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
939.405.000 |
782.837.000 |
626.270.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
1.056.685.000 |
880.572.000 |
704.457.000 |
|||||||
2 |
Rừng giàu |
391.284.000 |
326.070.000 |
260.856.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
324.681.000 |
270.567.000 |
216.454.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
392.995.000 |
327.495.000 |
261.996.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
456.177.000 |
380.148.000 |
304.118.000 |
|||||||
3 |
Rừng trung bình |
224.544.000 |
187.120.000 |
149.696.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
155.559.000 |
129.633.000 |
103.706.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
226.496.000 |
188.747.000 |
150.997.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
291.577.000 |
242.980.000 |
194.385.000 |
|||||||
4 |
Rừng nghèo |
43.200.000 |
36.000.000 |
28.800.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
7.622.000 |
6.352.000 |
5.081.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
41.988.000 |
34.986.000 |
27.989.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
79.990.000 |
66.662.000 |
53.330.000 |
|||||||
II. Rừng khộp |
|
|
|
||||||||
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
284.604.000 |
237.170.000 |
189.736 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
239.748.000 |
199.790.000 |
159.833 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
285.839.000 |
238.199.000 |
190.559 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
328.225.000 |
273.521.000 |
218.816 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
173.352.000 |
144.460.000 |
115.568 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
127.192.000 |
105.994.000 |
84.795 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
174.683.000 |
145.569.000 |
116.456 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
218.181.000 |
181.816.000 |
145.453 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
37.956.000 |
31.630.000 |
25.304 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
3.892.000 |
3.243.000 |
2.593 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
37.325.000 |
31.104.000 |
24.883 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
72.651.000 |
60.542.000 |
48.436 |
|||||||
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
177.354.000 |
147.795.000 |
118.236.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
154.774.000 |
128.978.000 |
103.183.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
178.103.000 |
148.419.000 |
118.736.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
199.185.000 |
165.988.000 |
132.789.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
121.914.000 |
101.595.000 |
81.276.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
98.815.000 |
82.346.000 |
65.876.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
122.817.000 |
102.348.000 |
81.878.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
144.110.000 |
120.091.000 |
96.074.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
25.188.000 |
20.990.000 |
16.792.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
172.000 |
143.000 |
115.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
25.090.000 |
20.908.000 |
16.727.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
50.302.000 |
41.919.000 |
33.534.000 |
|||||||
V. Rừng lồ ô |
73.398.000 |
61.165.000 |
48.932.000 |
||||||||
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
24.000.000 |
20.000.0000 |
16.000.000 |
||||||||
D. Thị xã Gia Nghĩa |
. |
|
|
||||||||
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
|
305.856.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
|
244.722.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
|
309.997.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
|
362.849.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
|
191.276.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
|
130.861.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
|
192.556.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
|
250.411.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
|
44.560.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
|
7.460.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
|
42.795.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
|
83.425.000 |
|||||||
II. Rừng khộp |
|
|
|
||||||||
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
|
|
|||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
|
211.920.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
|
171.052.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
|
214.773.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
|
249.935.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
|
135.520.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
|
86.718.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
|
136.468.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
|
183.374.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
|
37.524.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
|
4.028.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
|
36.372.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
|
72.172.000 |
|||||||
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ |
|
|
|||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
|
118.096.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
|
97.700.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
|
119.553.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
|
137.034.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
|
79.776.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
|
59.480.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
|
80.417.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
|
99.431.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
|
25.284.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
|
1.459.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
|
24.986.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
|
49.407.000 |
|||||||
V. Rừng lồ ô |
|
|
25.964.000 |
||||||||
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
|
|
16.000.000 |
||||||||
E. Huyện Tuy Đức |
|
|
|
||||||||
I. Rừng thường xanh |
|
|
. |
||||||||
1 |
Rừng rất giàu |
|
855.490.000 |
684.392.000 |
|||||||
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
|
730.898.000 |
584.719.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
|
863.181.000 |
690.545.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
|
972.391.000 |
777.912.000 |
|||||||
2 |
Rừng giàu |
|
492.500.000 |
394.000.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
395.190.000 |
316.152.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
497.166.000 |
397.733.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
585.144.000 |
468.115.000 |
|||||||
3 |
Rừng trung bình |
|
281.035.000 |
224.828.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
189.542.000 |
151.635.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
283.118.000 |
226.494.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
370.445.000 |
296.355.000 |
|||||||
4 |
Rừng nghèo |
|
36.190.000 |
28.952.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
6.510.000 |
5.208.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
35.189.000 |
28.151.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
66.871.000 |
53.497.000 |
|||||||
II. Rừng khộp |
|
. |
|
||||||||
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
344.940.000 |
275.952.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
280.079.000 |
224.063.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
348.076.000 |
278.460.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
406.665.000 |
325.333.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
204.065.000 |
163.252.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
143.160.000 |
114.528.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
205.539.000 |
164.430.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
263.496.000 |
210.798.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
34.500.000 |
27.600.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
3.857.000 |
3.085.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
33.953.000 |
27.163.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
65.690.000 |
52.552.000 |
|||||||
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
197.235.000 |
157.788.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
164.574.000 |
131.659.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
198.980.000 |
159.186.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
228.151.000 |
182.519.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
126.795.000 |
101.436.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
95.842.000 |
76.674.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
127.953.000 |
102.362.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
156.590.000 |
125.272.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
22.165.000 |
17.732.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
227.000 |
182.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
22.234.000 |
17.788.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
44.033.000 |
35.226.000 |
|||||||
V. Rừng lồ ô |
|
51.930.000 |
41.544.000 |
||||||||
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
|
20.000.000 |
16.000.000 |
||||||||
F. Huyện Đắk R'lấp |
|
|
|
||||||||
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
430.505.000 |
344.404.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
344.236.000 |
275.389.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
435.584.000 |
348.467.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
511.695.000 |
409.356.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
232.175.000 |
185.740.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
159.705.000 |
127.764.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
233.479.000 |
186.784.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
303.341.000 |
242.672.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
68.550.000 |
54.840.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
11.145.000 |
8.916.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
65.648.000 |
52.519.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
128.857.000 |
103.085.000 |
|||||||
II. Rừng khộp |
|
. |
|
||||||||
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
. |
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
298.145.000 |
238.516.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
240.753.000 |
192.602.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
301.672.000 |
241.338.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
352.010.000 |
281.608.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
165.970.000 |
132.776.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
117.416.000 |
93.933.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
166.912.000 |
133.529.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
213.582.000 |
170.866.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
57.060.000 |
45.648.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
6.607.000 |
5.285.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
55.171.000 |
44.140.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
109.402.000 |
87.519.000 |
|||||||
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
165.800.000 |
132.640.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
136.876.000 |
109.501.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
167.730.000 |
134.185.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
192.794.000 |
154.234.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
99.800.000 |
79.840.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
75.682.000 |
60.545.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
100.389.000 |
80.310.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
123.329.000 |
98.665.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
37.290.000 |
29.832.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
2.067.000 |
1.654.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
36.327.000 |
29.061.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
73.476.000 |
58.781.000 |
|||||||
V. Rừng lồ ô |
|
35.860.000 |
28.688.000 |
||||||||
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
|
20.000.000 |
16.000.000 |
||||||||
G. Huyện Krông Nô |
|
|
|
||||||||
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng rất giàu |
863.832.000 |
|
575.888.000 |
|||||||
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
739.765.000 |
|
493.176.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
872.450.000 |
|
581.634.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
979.281.000 |
|
652.854.000 |
|||||||
2 |
Rừng giàu |
684.078.000 |
|
456.052.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
551.206.000 |
|
367.471.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
688.550.000 |
|
459.034.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
812.478.000 |
|
541.651.000 |
|||||||
3 |
Rừng trung bình |
240.744.000 |
|
160.496.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
164.531.000 |
|
109.687.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
242.788.000 |
|
161.858.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
314.913.000 |
|
209.943.000 |
|||||||
4 |
Rừng nghèo |
84.636.000 |
|
56.424.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
13.803.000 |
|
9.202.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
80.670.000 |
|
53.781.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
159.435.000 |
|
106.289.000 |
|||||||
II. Rừng khộp |
. |
|
|
||||||||
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
. |
||||||||
1 |
Rừng giàu |
476.160.000 |
|
317.440.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
387.368.000 |
|
258.245.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
478.877.000 |
|
319.250.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
562.235.000 |
|
374.825.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
180.726.000 |
|
120.484.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
129.954.000 |
|
86.636.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
182.281.000 |
|
121.521.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
229.943.000 |
|
153.295.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
66.012.000 |
|
44.008.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
7.603.000 |
|
5.069.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
63.799.000 |
|
42.532.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
126.634.000 |
|
84.423.000 |
|||||||
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
267.186.000 |
|
178.124.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
222.675.000 |
|
148.451.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
268.967.000 |
|
179.311.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
309.916.000 |
|
206.610.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
119.460.000 |
|
79.640.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
93.940.000 |
|
62.628.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
120.384.000 |
|
80.256.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
144.056.000 |
|
96.036.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
46.572.000 |
|
31.048.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
1.527.000 |
|
1.018.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
45.726.000 |
|
30.484.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
92.463.000 |
|
61.642.000 |
|||||||
V. Rừng lồ ô |
63.768.000 |
|
42.512.000 |
||||||||
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
24.000.000 |
|
16.000.000 |
||||||||
H. Huyện Đắk Song |
|
|
|
||||||||
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
438.750.000 |
351.000.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
354.818.000 |
283.854.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
442.219.000 |
353.774.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
519.213.000 |
415.372.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
226.535.000 |
181.228.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
154.493.000 |
123.595.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
228.482.000 |
182.786.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
296.630.000 |
237.303.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
53.005.000 |
42.404.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
8.841.000 |
7.073.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
51.145.000 |
40.916.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
99.029.000 |
79.223.000 |
|||||||
II. Rừng khộp |
|
|
. |
||||||||
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
306.155.000 |
244.924.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
249.906.000 |
199.926.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
308.488.000 |
246.790.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
360.071.000 |
288.056.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
164.910.000 |
131.928.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
116.698.000 |
93.361.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
166.309.000 |
133.047.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
211.723.000 |
169.376.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
49.135.000 |
39.308.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
5.257.000 |
4.205.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
47.808.000 |
38.247.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
94.340.000 |
75.472.000 |
|||||||
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
|
||||||||
1 |
Rừng giàu |
|
173.790.000 |
139.032.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
145.578.000 |
116.463.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
175.278.000 |
140.222.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
200.514.000 |
160.411.000 |
|||||||
2 |
Rừng trung bình |
|
102.990.000 |
82.392.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
78.956.000 |
63.165.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
103.730.000 |
82.984.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
126.284.000 |
101.027.000 |
|||||||
3 |
Rừng nghèo |
|
30.840.000 |
24.672.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
496.000 |
397.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
30.292.000 |
24.234.000 |
|||||||
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
61.732.000 |
49.385.000 |
|||||||
V. Rừng lồ ô |
|
43.630.000 |
34.904.000 |
||||||||
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
|
20.000.000 |
16.000.000 |
||||||||
J. Đối với rừng sản xuất là rừng trồng trên địa bàn các huyện |
k = (Giá quyền sở hữu rừng trồng tại phụ lục 5) x 2 |
||||||||||
Giá Quyền sử dụng rừng tự nhiên của từng trạng thái rừng, áp dụng để tính tiền sử dụng rừng khi nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị quyền sử dụng rừng khi nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng của nhà nước tại doanh nghiệp.
STT |
Cấp trữ lượng |
Giá quyền sử dụng rừng tự nhiên của từng trạng thái rừng theo loại rừng (ĐVT: đồng/ha) |
|
Phòng hộ |
Sản xuất |
||
A. Huyện Cư Jút |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
36.942.000 |
49.669.206 |
|
Trữ lượng 301 m³/ha |
34.737.000 |
47.645.619 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
36.673.000 |
49.148.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
39.416.000 |
52.214.000 |
2 |
Rừng giàu |
24.485.000 |
40.164.075 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
16.348.000 |
33.044.226 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
24.615.000 |
39.883.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
32.492.000 |
47.565.000 |
3 |
Rừng trung bình |
13.665.000 |
22.825.003 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
12.061.000 |
17.027.010 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
13.830.000 |
21.960.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
15.104.000 |
29.488.000 |
4 |
Rừng nghèo |
6.115.000 |
10.822.044 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-341.000 |
2.292.133 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
7.101.000 |
13.621.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
11.585.000 |
16.553.000 |
II. Rừng khộp |
. |
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
|
58.689.000 |
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
|
54.607.000 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
|
58.444.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
|
63.016.000 |
2 |
Rừng giàu |
|
45.392.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
32.732.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
49.947.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
53.497.000 |
3 |
Rừng trung bình |
|
25.570.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
19.889.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
25.007.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
31.814.000 |
4 |
Rừng nghèo |
|
11.562.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
-303.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
15.419.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
19.570.000 |
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
16.405.000 |
26.371.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
13.215.000 |
20.528.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
16.277.000 |
26.166.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
19.723.000 |
32.419.000 |
2 |
Rừng trung bình |
9.344.000 |
15.803.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
7.326.000 |
12.456.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
9.003.000 |
15.894.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
11.703.000 |
19.059.000 |
3 |
Rừng nghèo |
4.281.000 |
7.520.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-56.000 |
458.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
5.698.000 |
9.916.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
7.201.000 |
12.186.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
8.514.000 |
14.140.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
6.540.000 |
11.214.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
8.033.000 |
14.027.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
10.969.000 |
17.179.000 |
2 |
Rừng trung bình |
4.767.000 |
8.970.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
4.020.000 |
7.485.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
4.294.000 |
8.796.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
5.987.000 |
10.629.000 |
3 |
Rừng nghèo |
2.424.000 |
4.807.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
327.000 |
1.321.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
2.949.000 |
5.909.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
3.996.000 |
7.191.000 |
V. Rừng lồ ô |
1.530.000 |
3.021.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
B. Huyện Đắk Mil |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
20.989.000 |
34.579.400 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
17.461.000 |
30.018.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
21.781.000 |
34.108.200 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
23.725.000 |
39.612.000 |
2 |
Rừng trung bình |
12.371.000 |
20.768.695 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
8.179.000 |
14.359.085 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
12.179.000 |
20.173.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
16.755.000 |
27.774.000 |
3 |
Rừng nghèo |
5.069.000 |
9.050.466 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-474.000 |
-217.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
7.616.000 |
13.328.399 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
8.065.000 |
14.040.000 |
II. Rừng khộp |
|
. |
|
1 |
Rừng giàu |
|
39.041.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
29.489.950 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
39.321.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
48.312.050 |
2 |
Rừng trung bình |
|
23.507.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
19.770.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
23.521.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
27.230.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
9.918.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
-367.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
13.805.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
16.316.000 |
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
13.992.000 |
23.455.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
11.119.000 |
17.971.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
13.938.000 |
23.356.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
16.919.000 |
29.038.000 |
2 |
Rừng trung bình |
8.308.000 |
14.214.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
6.479.000 |
11.124.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
8.048.000 |
14.274.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
10.397.000 |
17.244.000 |
3 |
Rừng nghèo |
3.443.000 |
6.382.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-231.000 |
201.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
4.593.000 |
8.785.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
5.967.000 |
10.160.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
7.095.000 |
12.483.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
5.319.000 |
9.564.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
7.147.000 |
12.334.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
8.819.000 |
15.551.000 |
2 |
Rừng trung bình |
4.092.000 |
7.835.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
3.123.000 |
6.217.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
3.956.000 |
7.846.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
5.197.000 |
9.442.000 |
3 |
Rừng nghèo |
1.799.000 |
3.943.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
33.000 |
869.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
2.308.000 |
4.938.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
3.056.000 |
6.022.000 |
V. Rừng lồ ô |
1.154.000 |
2.407.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
C. Huyện Đắk Glong |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
24.492.000 |
40.232.557 |
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
20.751.000 |
36.120.671 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
24.445.000 |
40.374.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
28.280.000 |
44.203.000 |
2 |
Rừng giàu |
17.231.000 |
28.571.781 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
14.534.000 |
22.529.900 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
17.008.000 |
28.337.442 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
20.151.000 |
34.848.000 |
3 |
Rừng trung bình |
9.348.000 |
15.877.352 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
7.378.000 |
13.443.055 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
9.005.000 |
15.621.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
11.661.000 |
18.568.000 |
4 |
Rừng nghèo |
3.495.000 |
6.543.363 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-574.000 |
-374.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
4.588.000 |
6.562.090 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
6.471.000 |
13.442.000 |
II. Rừng khộp |
. |
. |
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
11.769.000 |
19.852.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
9.036.000 |
16.120.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
11.278.000 |
19.647.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
14.993.000 |
23.789.000 |
2 |
Rừng trung bình |
6.583.000 |
11.436.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
4.769.000 |
8.985.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
6.255.000 |
11.235.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
8.725.000 |
14.088.000 |
3 |
Rừng nghèo |
2.684.000 |
5.167.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-16.000 |
583.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
3.585.000 |
6.450.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
4.483.000 |
8.468.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
6.375.000 |
11.291.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
5.030.000 |
9.499.900 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
6.222.000 |
11.238.100 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
7.873.000 |
13.135.000 |
2 |
Rừng trung bình |
3.664.000 |
7.099.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
2.960.000 |
6.000.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
3.471.000 |
6.971.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
4.561.000 |
8.326.000 |
3 |
Rừng nghèo |
1.803.000 |
3.959.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
546.000 |
1.721.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
2.183.000 |
4.784.150 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
2.680.000 |
5.371.850 |
V. Rừng lồ ô |
1.962.000 |
3.725.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
D. Thị xã Gia Nghĩa |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
|
32.939.346 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
23.431.038 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
32.693.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
42.694.000 |
2 |
Rừng trung bình |
|
17.797.167 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
14.090.500 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
18.100.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
21.201.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
6.575.667 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
-500.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
7.041.900 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
13.185.101 |
II. Rừng khộp |
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
|
22.085.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
17.409.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
21.291.001 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
27.555.000 |
2 |
Rừng trung bình |
|
11.968.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
9.114.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
11.385.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
15.405.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
4.489.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
-122.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
6.341.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
7.248.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
|
11.325.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
8.834.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
11.573.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
13.568.000 |
2 |
Rừng trung bình |
|
6.319.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
5.004.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
6.033.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
7.920.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
2.550.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
307.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
3.327.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
4.016.000 |
V. Rừng lồ ô |
|
1.598.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
E. Huyện Tuy Đức |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
27.597.000 |
45.134.322 |
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
27.275.000 |
39.585.965 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
27.655.000 |
44.651.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
27.861.000 |
51.166.000 |
2 |
Rừng giàu |
25.107.000 |
30.898.784 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
21.729.000 |
22.947.353 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
26.428.000 |
31.593.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
27.164.000 |
38.156.000 |
3 |
Rừng trung bình |
10.914.000 |
18.390.039 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
8.284.000 |
14.664.118 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
10.249.000 |
18.419.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
14.209.000 |
22.087.000 |
4 |
Rừng nghèo |
3.708.000 |
6.821.008 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-565.000 |
-514.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
5.383.000 |
6.724.025 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
6.306.000 |
14.253.000 |
II. Rừng khộp |
. |
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
16.880.000 |
21.205.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
11.244.000 |
16.756.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
16.655.000 |
20.833.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
22.741.000 |
26.026.000 |
2 |
Rừng trung bình |
7.476.000 |
12.833.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
5.949.000 |
9.585.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
7.443.000 |
12.286.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
9.036.000 |
16.628.000 |
3 |
Rừng nghèo |
2.656.000 |
5.130.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-149.000 |
360.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
2.602.000 |
6.947.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
5.515.000 |
8.083.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
. |
. |
|
1 |
Rừng giàu |
8.697.000 |
11.616.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
5.184.000 |
9.559.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
9.395.000 |
11.785.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
11.512.000 |
13.504.000 |
2 |
Rừng trung bình |
3.847.000 |
7.525.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
2.976.000 |
5.967.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
3.754.000 |
7.309.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
4.811.000 |
9.299.000 |
3 |
Rừng nghèo |
1.560.000 |
3.580.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
279.000 |
1.278.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
1.933.000 |
3.539.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
2.468.000 |
5.923.000 |
V. Rừng lồ ô |
1.542.000 |
3.040.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
F. Huyện Đắk R'Lấp |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
17.715.000 |
29.394.389 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
14.422.000 |
27.262.166 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
17.425.000 |
29.567.000 |
|
Trữ lượng 300 v |
21.298.000 |
31.354.000 |
2 |
Rừng trung bình |
9.872.000 |
16.752.232 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
7.713.000 |
11.283.695 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
9.404.000 |
15.644.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
12.499.000 |
23.329.000 |
3 |
Rừng nghèo |
3.627.000 |
6.774.739 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-586.000 |
-399.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
5.276.000 |
9.439.900 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
6.191.000 |
11.283.318 |
II. Rừng khộp |
. |
. |
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
11.752.000 |
19.802.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
9.632.000 |
15.434.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
11.381.000 |
19.880.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
14.243.000 |
24.092.000 |
2 |
Rừng trung bình |
6.564.000 |
11.301.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
4.973.000 |
8.710.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
6.341.000 |
10.582.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
8.378.000 |
14.611.000 |
3 |
Rừng nghèo |
2.419.000 |
4.746.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-378.000 |
-25.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
3.544.000 |
6.529.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
4.091.000 |
7.734.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
5.766.000 |
10.316.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
4.809.000 |
8.237.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
5.706.000 |
10.351.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
6.783.000 |
12.360.000 |
2 |
Rừng trung bình |
3.049.000 |
6.131.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
2.202.000 |
4.740.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
2.890.000 |
6.120.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
4.055.000 |
7.533.000 |
3 |
Rừng nghèo |
1.059.000 |
2.809.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-208.000 |
484.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
1.197.000 |
3.843.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
2.188.000 |
4.100.000 |
V. Rừng lồ ô |
812.000 |
1.850.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
G. Huyện Krông Nô |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
|
40.196.796 |
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
|
38.758.387 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
|
40.557.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
|
41.275.000 |
2 |
Rừng giàu |
|
35.160.535 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
32.604.600 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
35.430.908 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
37.446.098 |
3 |
Rừng trung bình |
|
18.321.322 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
12.598.600 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
18.349.300 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
24.016.066 |
4 |
Rừng nghèo |
|
6.640.012 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
-437.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
8.509.535 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
11.847.500 |
II. Rừng khộp |
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
|
23.719.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
16.707.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
23.717.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
30.733.000 |
2 |
Rừng trung bình |
|
12.851.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
9.624.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
12.346.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
16.583.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
5.032.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
390.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
6.288.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
8.418.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
. |
|
1 |
Rừng giàu |
|
12.969.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
9.519.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
13.031.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
16.357.000 |
2 |
Rừng trung bình |
|
7.564.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
6.033.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
7.371.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
9.288.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
3.498.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
1.338.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
3.314.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
5.842.000 |
V. Rừng lồ ô |
|
3.130.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
|
800.000 |
|
H. Huyện Đắk Song |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
23.938.000 |
29.566.806 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
16.912.000 |
23.334.518 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
24.796.000 |
29.570.600 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
30.106.000 |
35.795.300 |
2 |
Rừng trung bình |
10.568.000 |
17.785.469 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
8.521.000 |
14.396.390 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
10.576.000 |
17.633.660 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
12.607.000 |
21.326.358 |
3 |
Rừng nghèo |
3.545.000 |
6.586.060 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-568.000 |
-465.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
3.309.000 |
7.687.180 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
7.894.000 |
12.536.000 |
II. Rừng khộp |
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
11.913.000 |
20.154.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
9.837.000 |
15.749.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
11.571.000 |
20.260.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
14.331.000 |
24.453.000 |
2 |
Rừng trung bình |
7.119.000 |
12.252.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
5.467.000 |
9.772.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
6.974.000 |
12.481.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
8.916.000 |
14.503.000 |
3 |
Rừng nghèo |
2.392.000 |
4.796.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-269.000 |
162.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
2.364.000 |
4.551.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
5.081.000 |
9.675.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
6.020.000 |
10.788.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
4.613.000 |
8.700.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
6.314.000 |
10.854.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
7.133.000 |
12.810.000 |
2 |
Rừng trung bình |
3.434.000 |
6.852.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
2.958.000 |
5.556.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
3.061.000 |
6.554.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
4.283.000 |
8.446.000 |
3 |
Rừng nghèo |
1.263.000 |
3.140.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
15.000 |
854.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
1.002.000 |
3.189.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
2.772.000 |
5.377.000 |
V. Rừng lồ ô |
1.165.000 |
2.426.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
Giá cho thuê rừng tự nhiên của từng trạng thái rừng, áp dụng để tính tiền thuê rừng khi nhà nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng.
STT |
Cấp trữ lượng |
Giá cho thuê rừng tự nhiên của từng trạng thái rừng (ĐVT: đồng/ha) |
|
Phòng hộ |
Sản xuất |
||
A. Huyện Cư Jút |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
36.942.000 |
49.669.206 |
|
Trữ lượng 301 m³/ha |
34.737.000 |
47.645.619 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
36.673.000 |
49.148.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
39.416.000 |
52.214.000 |
2 |
Rừng giàu |
24.485.000 |
40.164.075 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
16.348.000 |
33.044.226 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
24.615.000 |
39.883.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
32.492.000 |
47.565.000 |
3 |
Rừng trung bình |
13.665.000 |
22.825.003 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
12.061.000 |
17.027.010 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
13.830.000 |
21.960.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
15.104.000 |
29.488.000 |
4 |
Rừng nghèo |
6.115.000 |
10.822.044 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-341.000 |
2.292.133 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
7.101.000 |
13.621.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
11.585.000 |
16.553.000 |
II. Rừng khộp |
. |
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
|
58.689.000 |
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
|
54.607.000 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
|
58.444.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
|
63.016.000 |
2 |
Rừng giàu |
|
45.392.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
32.732.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
49.947.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
53.497.000 |
3 |
Rừng trung bình |
|
25.570.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
19.889.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
25.007.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
31.814.000 |
4 |
Rừng nghèo |
|
11.562.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
-303.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
15.419.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
19.570.000 |
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
16.405.000 |
26.371.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
13.215.000 |
20.528.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
16.277.000 |
26.166.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
19.723.000 |
32.419.000 |
2 |
Rừng trung bình |
9.344.000 |
15.803.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
7.326.000 |
12.456.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
9.003.000 |
15.894.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
11.703.000 |
19.059.000 |
3 |
Rừng nghèo |
4.281.000 |
7.520.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-56.000 |
458.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
5.698.000 |
9.916.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
7.201.000 |
12.186.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
. |
|
|
1 |
Rừng giàu |
8.514.000 |
14.140.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
6.540.000 |
11.214.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
8.033.000 |
14.027.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
10.969.000 |
17.179.000 |
2 |
Rừng trung bình |
4.767.000 |
8.970.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
4.020.000 |
7.485.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
4.294.000 |
8.796.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
5.987.000 |
10.629.000 |
3 |
Rừng nghèo |
2.424.000 |
4.807.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
327.000 |
1.321.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
2.949.000 |
5.909.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
3.996.000 |
7.191.000 |
V. Rừng lồ ô |
1.530.000 |
3.021.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
B. Huyện Đắk Mil |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
20.989.000 |
34.579.400 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
17.461.000 |
30.018.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
21.781.000 |
34.108.200 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
23.725.000 |
39.612.000 |
2 |
Rừng trung bình |
12.371.000 |
20.768.695 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
8.179.000 |
14.359.085 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
12.179.000 |
20.173.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
16.755.000 |
27.774.000 |
3 |
Rừng nghèo |
5.069.000 |
9.050.466 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-474.000 |
-217.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
7.616.000 |
13.328.399 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
8.065.000 |
14.040.000 |
II. Rừng khộp |
|
. |
|
1 |
Rừng giàu |
|
39.041.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
29.489.950 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
39.321.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
48.312.050 |
2 |
Rừng trung bình |
|
23.507.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
19.770.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
23.521.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
27.230.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
9.918.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
-367.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
13.805.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
16.316.000 |
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
13.992.000 |
23.455.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
11.119.000 |
17.971.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
13.938.000 |
23.356.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
16.919.000 |
29.038.000 |
2 |
Rừng trung bình |
8.308.000 |
14.214.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
6.479.000 |
11.124.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
8.048.000 |
14.274.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
10.397.000 |
17.244.000 |
3 |
Rừng nghèo |
3.443.000 |
6.382.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-231.000 |
201.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
4.593.000 |
8.785.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
5.967.000 |
10.160.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
7.095.000 |
12.483.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
5.319.000 |
9.564.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
7.147.000 |
12.334.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
8.819.000 |
15.551.000 |
2 |
Rừng trung bình |
4.092.000 |
7.835.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
3.123.000 |
6.217.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
3.956.000 |
7.846.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
5.197.000 |
9.442.000 |
3 |
Rừng nghèo |
1.799.000 |
3.943.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
33.000 |
869.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
2.308.000 |
4.938.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
3.056.000 |
6.022.000 |
V. Rừng lồ ô |
1.154.000 |
2.407.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
C. Huyện Đắk Glong |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
24.492.000 |
40.232.557 |
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
20.751.000 |
36.120.671 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
24.445.000 |
40.374.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
28.280.000 |
44.203.000 |
2 |
Rừng giàu |
17.231.000 |
28.571.781 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
14.534.000 |
22.529.900 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
17.008.000 |
28.337.442 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
20.151.000 |
34.848.000 |
3 |
Rừng trung bình |
9.348.000 |
15.877.352 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
7.378.000 |
13.443.055 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
9.005.000 |
15.621.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
11.661.000 |
18.568.000 |
4 |
Rừng nghèo |
3.495.000 |
6.543.363 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-574.000 |
-374.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
4.588.000 |
6.562.090 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
6.471.000 |
13.442.000 |
II. Rừng khộp |
. |
. |
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
11.769.000 |
19.852.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
9.036.000 |
16.120.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
11.278.000 |
19.647.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
14.993.000 |
23.789.000 |
2 |
Rừng trung bình |
6.583.000 |
11.436.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
4.769.000 |
8.985.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
6.255.000 |
11.235.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
8.725.000 |
14.088.000 |
3 |
Rừng nghèo |
2.684.000 |
5.167.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-16.000 |
583.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
3.585.000 |
6.450.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
4.483.000 |
8.468.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
6.375.000 |
11.291.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
5.030.000 |
9.499.900 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
6.222.000 |
11.238.100 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
7.873.000 |
13.135.000 |
2 |
Rừng trung bình |
3.664.000 |
7.099.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
2.960.000 |
6.000.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
3.471.000 |
6.971.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
4.561.000 |
8.326.000 |
3 |
Rừng nghèo |
1.803.000 |
3.959.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
546.000 |
1.721.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
2.183.000 |
4.784.150 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
2.680.000 |
5.371.850 |
V. Rừng lồ ô |
1.962.000 |
3.725.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
D. Thị xã Gia Nghĩa |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
|
32.939.346 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
23.431.038 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
32.693.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
42.694.000 |
2 |
Rừng trung bình |
|
17.797.167 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
14.090.500 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
18.100.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
21.201.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
6.575.667 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
-500.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
7.041.900 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
13.185.101 |
II. Rừng khộp |
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
|
22.085.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
17.409.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
21.291.001 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
27.555.000 |
2 |
Rừng trung bình |
|
11.968.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
9.114.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
11.385.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
15.405.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
4.489.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
-122.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
6.341.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
7.248.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
|
11.325.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
8.834.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
11.573.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
13.568.000 |
2 |
Rừng trung bình |
|
6.319.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
5.004.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
6.033.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
7.920.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
2.550.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
307.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
3.327.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
4.016.000 |
V. Rừng lồ ô |
|
1.598.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
E. Huyện Tuy Đức |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
27.597.000 |
45.134.322 |
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
27.275.000 |
39.585.965 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
27.655.000 |
44.651.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
27.861.000 |
51.166.000 |
2 |
Rừng giàu |
25.107.000 |
30.898.784 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
21.729.000 |
22.947.353 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
26.428.000 |
31.593.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
27.164.000 |
38.156.000 |
3 |
Rừng trung bình |
10.914.000 |
18.390.039 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
8.284.000 |
14.664.118 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
10.249.000 |
18.419.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
14.209.000 |
22.087.000 |
4 |
Rừng nghèo |
3.708.000 |
6.821.008 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-565.000 |
-514.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
5.383.000 |
6.724.025 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
6.306.000 |
14.253.000 |
II. Rừng khộp |
. |
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
16.880.000 |
21.205.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
11.244.000 |
16.756.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
16.655.000 |
20.833.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
22.741.000 |
26.026.000 |
2 |
Rừng trung bình |
7.476.000 |
12.833.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
5.949.000 |
9.585.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
7.443.000 |
12.286.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
9.036.000 |
16.628.000 |
3 |
Rừng nghèo |
2.656.000 |
5.130.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-149.000 |
360.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
2.602.000 |
6.947.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
5.515.000 |
8.083.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
. |
. |
|
1 |
Rừng giàu |
8.697.000 |
11.616.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
5.184.000 |
9.559.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
9.395.000 |
11.785.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
11.512.000 |
13.504.000 |
2 |
Rừng trung bình |
3.847.000 |
7.525.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
2.976.000 |
5.967.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
3.754.000 |
7.309.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
4.811.000 |
9.299.000 |
3 |
Rừng nghèo |
1.560.000 |
3.580.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
279.000 |
1.278.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
1.933.000 |
3.539.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
2.468.000 |
5.923.000 |
V. Rừng lồ ô |
1.542.000 |
3.040.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
F. Huyện Đắk R'Lấp |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
17.715.000 |
29.394.389 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
14.422.000 |
27.262.166 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
17.425.000 |
29.567.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
21.298.000 |
31.354.000 |
2 |
Rừng trung bình |
9.872.000 |
16.752.232 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
7.713.000 |
11.283.695 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
9.404.000 |
15.644.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
12.499.000 |
23.329.000 |
3 |
Rừng nghèo |
3.627.000 |
6.774.739 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-586.000 |
-399.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
5.276.000 |
9.439.900 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
6.191.000 |
11.283.318 |
II. Rừng khộp |
. |
. |
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
11.752.000 |
19.802.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
9.632.000 |
15.434.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
11.381.000 |
19.880.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
14.243.000 |
24.092.000 |
2 |
Rừng trung bình |
6.564.000 |
11.301.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
4.973.000 |
8.710.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
6.341.000 |
10.582.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
8.378.000 |
14.611.000 |
3 |
Rừng nghèo |
2.419.000 |
4.746.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-378.000 |
-25.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
3.544.000 |
6.529.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
4.091.000 |
7.734.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
5.766.000 |
10.316.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
4.809.000 |
8.237.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
5.706.000 |
10.351.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
6.783.000 |
12.360.000 |
2 |
Rừng trung bình |
3.049.000 |
6.131.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
2.202.000 |
4.740.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
2.890.000 |
6.120.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
4.055.000 |
7.533.000 |
3 |
Rừng nghèo |
1.059.000 |
2.809.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-208.000 |
484.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
1.197.000 |
3.843.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
2.188.000 |
4.100.000 |
V. Rừng lồ ô |
812.000 |
1.850.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
|
G. Huyện Krông Nô |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
|
40.196.796 |
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
|
38.758.387 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
|
40.557.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
|
41.275.000 |
2 |
Rừng giàu |
|
35.160.535 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
32.604.600 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
35.430.908 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
37.446.098 |
3 |
Rừng trung bình |
|
18.321.322 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
12.598.600 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
18.349.300 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
24.016.066 |
4 |
Rừng nghèo |
|
6.640.012 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
-437.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
8.509.535 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
11.847.500 |
II. Rừng khộp |
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
|
23.719.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
16.707.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
23.717.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
30.733.000 |
2 |
Rừng trung bình |
|
12.851.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
9.624.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
12.346.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
16.583.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
5.032.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
390.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
6.288.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
8.418.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
. |
|
1 |
Rừng giàu |
|
12.969.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
|
9.519.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
|
13.031.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
|
16.357.000 |
2 |
Rừng trung bình |
|
7.564.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
|
6.033.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
|
7.371.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
|
9.288.000 |
3 |
Rừng nghèo |
|
3.498.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
|
1.338.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
|
3.314.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
|
5.842.000 |
V. Rừng lồ ô |
|
3.130.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
|
800.000 |
|
H. Huyện Đắk Song |
|
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
23.938.000 |
29.566.806 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
16.912.000 |
23.334.518 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
24.796.000 |
29.570.600 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
30.106.000 |
35.795.300 |
2 |
Rừng trung bình |
10.568.000 |
17.785.469 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
8.521.000 |
14.396.390 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
10.576.000 |
17.633.660 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
12.607.000 |
21.326.358 |
3 |
Rừng nghèo |
3.545.000 |
6.586.060 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-568.000 |
-465.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
3.309.000 |
7.687.180 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
7.894.000 |
12.536.000 |
II. Rừng khộp |
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
11.913.000 |
20.154.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
9.837.000 |
15.749.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
11.571.000 |
20.260.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
14.331.000 |
24.453.000 |
2 |
Rừng trung bình |
7.119.000 |
12.252.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
5.467.000 |
9.772.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
6.974.000 |
12.481.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
8.916.000 |
14.503.000 |
3 |
Rừng nghèo |
2.392.000 |
4.796.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
-269.000 |
162.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
2.364.000 |
4.551.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
5.081.000 |
9.675.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
|
1 |
Rừng giàu |
6.020.000 |
10.788.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
4.613.000 |
8.700.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
6.314.000 |
10.854.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
7.133.000 |
12.810.000 |
2 |
Rừng trung bình |
3.434.000 |
6.852.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
2.958.000 |
5.556.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
3.061.000 |
6.554.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
4.283.000 |
8.446.000 |
3 |
Rừng nghèo |
1.263.000 |
3.140.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
15.000 |
854.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
1.002.000 |
3.189.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
2.772.000 |
5.377.000 |
V. Rừng lồ ô |
1.165.000 |
2.426.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
800.000 |
800.000 |
Giá trị lâm sản bình quân đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên, áp dụng để tính tiền bồi thường đối với việc chuyển đổi diện tích rừng sang mục đích khác, tính giá trị để thế chấp vay vốn.
STT |
Cấp trữ lượng |
Giá trị lâm sản bình quân (ĐVT: đồng/ha) |
A. Huyện Cư Jút |
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
220.224.000 |
|
Trữ lượng 301 m³/ha |
187.087.000 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
222.183.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
251.402.000 |
2 |
Rừng giàu |
143.103.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
115.175.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
143.808.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
170.326.000 |
3 |
Rừng trung bình |
62.307.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
41.670.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
62.855.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
82.396.000 |
4 |
Rừng nghèo |
18.906.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
3.352.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
17.980.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
35.387.000 |
II. Rừng khộp |
. |
|
1 |
Rừng rất giàu |
257.757.000 |
|
Trữ lượng 301 m³/ha |
219.335.000 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
259.678.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
294.258.000 |
2 |
Rừng giàu |
146.291.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
117.734.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
146.992.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
174.147.000 |
3 |
Rừng trung bình |
69.927.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
46.790.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
70.456.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
92.533.000 |
4 |
Rừng nghèo |
20.253.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
3.604.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
19.242.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
37.912.000 |
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
. |
|
1 |
Rừng giàu |
98.728.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
80.060.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
99.213.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
116.912.000 |
2 |
Rừng trung bình |
44.830.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
31.002.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
45.267.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
58.221.000 |
3 |
Rừng nghèo |
14.192.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
2.112.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
15.269.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
25.196.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
|
|
1 |
Rừng giàu |
54.323.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
44.955.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
54.619.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
63.396.000 |
2 |
Rừng trung bình |
27.392.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
20.521.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
27.597.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
34.058.000 |
3 |
Rừng nghèo |
11.276.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
490.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
11.106.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
22.234.000 |
V. Rừng lồ ô |
10.335.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
4.000.000 |
|
B. Huyện Đắk Mil |
|
|
I. Rừng thường xanh |
. |
|
1 |
Rừng giàu |
126.411.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
100.865.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
127.465.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
150.904.000 |
2 |
Rừng trung bình |
56.295.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
38.330.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
56.634.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
73.920.000 |
3 |
Rừng nghèo |
11.312.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
1.944.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
10.916.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
21.076.000 |
II. Rừng khộp |
. |
|
1 |
Rừng giàu |
142.001.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
113.383.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
143.034.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
169.587.000 |
2 |
Rừng trung bình |
63.693.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
43.301.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
64.016.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
83.761.000 |
3 |
Rừng nghèo |
12.480.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
2.163.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
12.011.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
23.267.000 |
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
|
|
1 |
Rừng giàu |
86.982.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
69.971.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
87.701.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
103.273.000 |
2 |
Rừng trung bình |
40.263.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
28.289.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
40.443.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
52.056.000 |
3 |
Rừng nghèo |
8.840.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
1.170.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
8.555.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
16.796.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
||
1 |
Rừng giàu |
47.653.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
39.078.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
48.032.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
55.848.000 |
2 |
Rừng trung bình |
24.229.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
18.236.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
24.364.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
30.088.000 |
3 |
Rừng nghèo |
8.307.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
140.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
8.257.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
16.523.000 |
V. Rừng lồ ô |
8.677.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
4.000.000 |
|
C Huyện Đắk Glong |
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
154.920.000 |
|
Trữ lượng 301 m³/ha |
132.078.000 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
156.567.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
176.114.000 |
2 |
Rừng giàu |
65.214.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
54.113.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
65.499.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
76.030.000 |
3 |
Rừng trung bình |
37.424.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
25.927.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
37.749.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
48.597.000 |
4 |
Rừng nghèo |
7.200.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
1.270.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
6.997.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
13.332.000 |
II. Rừng khộp |
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
. |
|
1 |
Rừng giàu |
47.434.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
39.958.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
47.640.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
54.705.000 |
2 |
Rừng trung bình |
28.892.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
21.199.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
29.114.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
36.362.000 |
3 |
Rừng nghèo |
6.326.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
649.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
6.221.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
12.109.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ |
. |
|
1 |
Rừng giàu |
29.559.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
25.796.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
29.684.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
33.197.000 |
2 |
Rừng trung bình |
20.319.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
16.469.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
20.470.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
24.017.000 |
3 |
Rừng nghèo |
4.198.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
29.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
4.182.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
8.384.000 |
V. Rừng lồ ô |
12.233.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
4.000.000 |
|
D. Thị xã Gia Nghĩa |
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
1 |
Rừng giàu |
76.464.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
61.180.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
77.498.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
90.713.000 |
2 |
Rừng trung bình |
47.819.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
32.716.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
48.139.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
62.603.000 |
3 |
Rừng nghèo |
11.140.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
1.865.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
10.699.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
20.856.000 |
II. Rừng khộp |
||
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
||
1 |
Rừng giàu |
52.980.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
42.763.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
53.693.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
62.484.000 |
2 |
Rừng trung bình |
33.880.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
21.679.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
34.117.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
45.844.000 |
3 |
Rừng nghèo |
9.381.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
1.007.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
9.093.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
18.044.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ |
||
1 |
Rừng giàu |
29.524.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
24.425.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
29.888.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
34.260.000 |
2 |
Rừng trung bình |
19.944.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
14.870.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
20.104.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
24.859.000 |
3 |
Rừng nghèo |
6.321.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
365.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
6.247.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
12.352.000 |
V. Rừng lồ ô |
6.491.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
|
|
E. Huyện Đắk Song |
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
1 |
Rừng giàu |
87.750.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
70.964.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
88.444.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
103.843.000 |
2 |
Rừng trung bình |
45.307.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
30.899.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
45.696.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
59.327.000 |
3 |
Rừng nghèo |
10.601.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
1.768.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
10.229.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
19.806.000 |
II. Rừng khộp |
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
||
1 |
Rừng giàu |
61.231.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
49.981.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
61.698.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
72.015.000 |
2 |
Rừng trung bình |
32.982.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
23.340.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
33.262.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
42.344.000 |
3 |
Rừng nghèo |
9.827.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
1.051.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
9.562.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
18.869.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ. |
||
1 |
Rừng giàu |
34.758.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
29.116.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
35.056.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
40.103.000 |
2 |
Rừng trung bình |
20.598.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
15.791.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
20.746.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
25.257.000 |
3 |
Rừng nghèo |
6.168.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
99.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
6.058.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
12.346.000 |
V. Rừng lồ ô |
8.726.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
4.000.000 |
|
F. Huyện Tuy Đức |
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
171.098.000 |
|
Trữ lượng 301 m³/ha |
146.180.000 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
172.636.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
194.479.000 |
2 |
Rừng giàu |
98.500.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
79.038.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
99.433.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
117.029.000 |
3 |
Rừng trung bình |
56.207.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
37.908.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
56.624.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
74.090.000 |
4 |
Rừng nghèo |
7.238.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
1.302.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
7.038.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
13.374.000 |
II. Rừng khộp |
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
||
1 |
Rừng giàu |
68.988.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
56.016.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
69.615.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
81.333.000 |
2 |
Rừng trung bình |
40.813.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
28.632.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
41.108.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
52.699.000 |
3 |
Rừng nghèo |
6.900.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
771.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
6.791.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
13.137.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ |
||
1 |
Rừng giàu |
39.447.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
32.915.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
39.796.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
45.631.000 |
2 |
Rừng trung bình |
25.359.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
19.168.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
25.591.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
31.319.000 |
3 |
Rừng nghèo |
4.433.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
45.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
4.447.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
8.807.000 |
V. Rừng lồ ô |
10.386.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
4.000.000 |
|
G. Huyện Đắk R'Lấp |
|
|
I. Rừng thường xanh |
. |
|
1 |
Rừng giàu |
86.101.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
68.847.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
87.117.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
102.340.000 |
2 |
Rừng trung bình |
46.435.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
31.941.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
46.696.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
60.667.000 |
3 |
Rừng nghèo |
13.710.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
2.229.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
13.130.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
25.772.000 |
II. Rừng khộp |
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
||
1 |
Rừng giàu |
59.629.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
48.151.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
60.334.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
70.403.000 |
2 |
Rừng trung bình |
33.194.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
23.483.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
33.382.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
42.718.000 |
3 |
Rừng nghèo |
11.412.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
1.321.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
11.035.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
21.880.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ |
||
1 |
Rừng giàu |
33.160.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
27.375.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
33.546.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
38.560.000 |
2 |
Rừng trung bình |
19.960.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
15.136.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
20.078.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
24.666.000 |
3 |
Rừng nghèo |
7.458.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
413.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
7.265.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
14.695.000 |
V. Rừng lồ ô |
7.172.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
4.000.000 |
|
H. Huyện Krông Nô |
|
|
I. Rừng thường xanh |
|
|
1 |
Rừng rất giàu |
143.972.000 |
- |
Trữ lượng 301 m³/ha |
123.294.000 |
|
Trữ lượng 350 m³/ha |
145.408.000 |
|
Trữ lượng 400 m³/ha |
163.213.000 |
2 |
Rừng giàu |
114.013.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
91.868.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
114.758.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
135.414.000 |
3 |
Rừng trung bình |
40.124.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
27.422.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
40.465.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
52.485.000 |
4 |
Rừng nghèo |
14.106.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
2.300.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
13.445.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
26.574.000 |
II. Rừng khộp |
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa |
||
1 |
Rừng giàu |
79.360.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
64.561.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
79.813.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
93.707.000 |
2 |
Rừng trung bình |
30.121.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
21.659.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
30.380.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
38.323.000 |
3 |
Rừng nghèo |
11.002.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
1.267.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
10.633.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
21.105.000 |
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ |
||
1 |
Rừng giàu |
44.531.000 |
|
Trữ lượng 201 m³/ha |
37.112.000 |
|
Trữ lượng 250 m³/ha |
44.828.000 |
|
Trữ lượng 300 m³/ha |
51.652.000 |
2 |
Rừng trung bình |
19.910.000 |
|
Trữ lượng 101 m³/ha |
15.657.000 |
|
Trữ lượng 150 m³/ha |
20.064.000 |
|
Trữ lượng 200 m³/ha |
24.010.000 |
3 |
Rừng nghèo |
7.762.000 |
|
Trữ lượng 10 m³/ha |
255.000 |
|
Trữ lượng 50 m³/ha |
7.621.000 |
|
Trữ lượng 100 m³/ha |
15.410.000 |
V. Rừng lồ ô |
10.628.000 |
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng |
4.000.000 |
Giá quyền sở hữu rừng trồng đối với các loài cây trồng chính trên địa bàn tỉnh, áp dụng để tính giá trị quyền sở hữu rừng khi nhà nước giao rừng có hoặc không thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị vốn góp bằng quyền sở hữu rừng của nhà nước tại doanh nghiệp; tính giá trị bồi thường khi nhà nước thu hồi rừng.
STT |
LOẠI CÂY |
Giá quyền sở hữu rừng trồng (ĐVT: đồng/ha) |
I |
CÁC LOÀI KEO |
|
1 |
Mật độ 2.200 cây/ha |
|
1.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
28.380.774 |
b |
Năm thứ hai |
34.082.060 |
c |
Năm thứ ba |
37.722.202 |
1.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4 đến năm thứ 7) |
62.601.109 |
2 |
Mật độ 2.000 cây/ha |
|
2.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
26.675.059 |
b |
Năm thứ hai |
32.121.401 |
c |
Năm thứ ba |
35.585.173 |
2.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4 đến năm thứ 7) |
59.116.741 |
3 |
Mật độ 1.660 cây/ha |
|
3.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
23.785.604 |
b |
Năm thứ hai |
29.013.528 |
c |
Năm thứ ba |
33.471.741 |
3.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4 đến năm thứ 7) |
55.670.843 |
II |
CÁC LOÀI THÔNG |
|
1 |
Mật độ 2.500 cây/ha |
|
1.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
42.200.033 |
b |
Năm thứ hai |
51.974.518 |
c |
Năm thứ ba |
58.440.167 |
d |
Năm thứ tư |
61.105.498 |
e |
Năm thứ năm |
63.464.198 |
1.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
118.393.212 |
2 |
Mật độ 2.000 cây/ha |
|
2.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
37.990.717 |
b |
Năm thứ hai |
47.765.202 |
c |
Năm thứ ba |
54.230.851 |
d |
Năm thứ tư |
56.896.182 |
e |
Năm thứ năm |
59.254.882 |
2.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
110.637.820 |
3 |
Mật độ 1.660 cây/ha |
|
3.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
35.022.572 |
b |
Năm thứ hai |
44.797.057 |
c |
Năm thứ ba |
51.262.706 |
d |
Năm thứ tư |
53.928.037 |
e |
Năm thứ năm |
56.286.737 |
3.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
105.169.206 |
III |
CÁC LOÀI DẦU |
|
1 |
Mật độ 550 cây/ha |
|
1.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
29.895.300 |
b |
Năm thứ hai |
39.669.785 |
c |
Năm thứ ba |
46.135.434 |
d |
Năm thứ tư |
48.800.765 |
e |
Năm thứ năm |
51.159.465 |
1.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
95.722.539 |
2 |
Mật độ 475 cây/ha |
|
2.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
25.525.525 |
b |
Năm thứ hai |
35.300.010 |
c |
Năm thứ ba |
41.765.659 |
d |
Năm thứ tư |
44.430.990 |
e |
Năm thứ năm |
46.789.690 |
2.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
87.671.513 |
IV |
XOAN TA |
|
1 |
Mật độ 2.000 cây/ha |
|
1.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20.704.331 |
b |
Năm thứ hai |
26.702.522 |
c |
Năm thứ ba |
28.976.436 |
1.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4 đến năm thứ 6) |
44.113.173 |
1.3 |
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, từ năm thứ 7 đến năm thứ 9) |
64.420.724 |
2 |
Mật độ 1.660 cây/ha |
|
2.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
18.288.102 |
b |
Năm thứ hai |
23.781.849 |
c |
Năm thứ ba |
25.856.124 |
2.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4 đến năm thứ 6) |
39.898.944 |
2.3 |
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, từ năm thứ 7 đến năm thứ 9) |
58.340.026 |
3 |
Mật độ 1.333 cây/ha |
|
3.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
16.776.856 |
b |
Năm thứ hai |
22.090.476 |
c |
Năm thứ ba |
23.695.265 |
3.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4 đến năm thứ 6) |
37.458.468 |
3.3 |
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, từ năm thứ 7 đến năm thứ 9) |
54.818.669 |
V |
CÁC LOÀI SAO |
|
1 |
Mật độ 556 cây/ha |
|
1.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
26.316.774 |
b |
Năm thứ hai |
36.091.259 |
c |
Năm thứ ba |
42.556.908 |
d |
Năm thứ tư |
45.222.239 |
e |
Năm thứ năm |
47.580.939 |
1.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
89.129.338 |
2 |
Mật độ 417 cây/ha |
|
2.1 |
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc) |
|
a |
Năm thứ nhất (năm trồng) |
25.029.395 |
b |
Năm thứ hai |
34.803.880 |
c |
Năm thứ ba |
41.269.529 |
d |
Năm thứ tư |
43.934.860 |
e |
Năm thứ năm |
46.293.560 |
2.2 |
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
86.757.424 |