ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1577/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 22
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN CÁI ĐÔI VÀM, HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM
2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
(sửa đổi bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy
hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04/4/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016
của Bộ Xây dựng quy định về việc hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch dân cư và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù;
Căn cứ Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày
16/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ - Dự toán điều
chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau đến năm
2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm
định số 1324/BCTĐ-SXD ngày 13/5/2022 (kèm theo Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày
31/3/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân), tổng hợp ý kiến thành viên Ủy ban
nhân dân tỉnh tại Công văn số 2042/VP-XD ngày 10/6/2022 của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch
chung thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau đến năm 2030, với những
nội dung chính như sau:
1. Lý do, mục tiêu và động lực
phát triển đô thị
1.1. Lý do điều chỉnh quy hoạch chung
Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Cái Đôi
Vàm đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày
19/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Sau quá trình triển khai đồ án quy
hoạch chung được rà soát và cần điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển
đô thị và kinh tế - xã hội của địa phương.
Các dự án phát triển hạ tầng khung của khu vực như
đường ven biển, đường ĐT.986 được đầu tư tác động đến sự phát triển của thị
trấn Cái Đôi Vàm.
Tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với yêu
cầu phát triển trong giai đoạn mới và thích ứng về biến đổi khí hậu trên phạm vi
toàn thị trấn.
1.2. Mục tiêu đồ án quy hoạch
Định hướng phát triển thị trấn Cái Đôi Vàm thành đô
thị loại IV, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của
huyện Phú Tân.
Làm cơ sở thực hiện các đồ án quy hoạch chi tiết và
dự án đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng xã hội,
phù hợp với tình hình phát triển của thị trấn Cái Đôi Vàm trong tình hình mới.
Định hướng phát triển và xác định mô hình phát
triển không gian kiến trúc đô thị đặc thù của vùng sông nước với đặc điểm thích
nghi và ứng phó với tác động do biến đổi khí hậu (nước biển dâng) đến môi
trường đô thị.
1.3. Động lực phát triển đô thị
Thuộc vùng kinh tế ven biển Tây; nguồn lao động của
địa phương khá dồi dào; là nguồn lực chính trong phát triển kinh tế - xã hội và
quá trình đô thị hoá. Hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội đã đầu tư cơ bản, hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đang từng bước hoàn chỉnh, cảnh quan đô thị và vệ sinh môi
trường ngày càng hoàn thiện.
Khai thác đánh bắt và nuôi trồng thủy sản đang là
một trong các ngành kinh tế chủ lực của địa phương.
2. Phạm vi và ranh giới lập
quy hoạch
- Phạm vi: Theo ranh giới hành chính thị trấn
Cái Đôi Vàm có diện tích là 2.257,28 ha
- Ranh giới:
+ Phía Đông giáp: Xã Tân Hải và xã Rạch Chèo.
+ Phía Tây giáp: Biển Tây (Vịnh Thái Lan).
+ Phía Nam giáp: Xã Nguyễn Việt Khái.
+ Phía Bắc giáp: Xã Tân Hải.
3. Tính chất: Là trung tâm hành chính -
chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của huyện Phú Tân.
4. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ
án
4.1. Dự báo quy mô dân số
- Dân số dự báo đến năm 2025: 15.950 người.
- Dân số dự báo đến năm 2030: 17.650 người.
4.2. Chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất
Dự báo đất đai xây dựng khu trung tâm đến năm 2025
là: 405,55 ha.
Dự báo đất khu xây dựng khu trung tâm đến năm 2030
là: 442,99 ha.
- Chỉ tiêu đất dân dụng: 50-80 m2/người,
trong đó:
+ Chỉ tiêu đất đơn vị ở: 28-45 m2/người.
+ Chỉ tiêu đất xây dựng các công trình dịch vụ công
cộng đô thị: ≥ 7 m2/người.
+ Chỉ tiêu đất cây xanh đô thị: ≥ 5 m2/người.
+ Chỉ tiêu đất giao thông: ≥ 18% đất xây dựng đô
thị.
4.3. Chỉ tiêu cơ bản công trình dịch vụ -
công cộng
Các chỉ tiêu các công trình dịch vụ - công cộng đô
thị được tổng hợp theo bảng sau:
Loại công trình
|
Cấp quản lý
|
Chỉ tiêu sử
dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất đai tối thiểu
|
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Giáo dục
|
a. Trường mầm non
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000 người
|
50
|
m2/1
chỗ
|
12
|
b. Trường tiểu học
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000 người
|
65
|
m2/1
chỗ
|
10
|
c. Trường trung học cơ sở
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000 người
|
55
|
m2/1
chỗ
|
10
|
d. Trường trung học PT
|
Đô thị
|
chỗ/1000 người
|
40
|
m2/1
chỗ
|
10
|
2. Y tế
|
a. Trạm y tế
|
Đơn vị ở
|
trạm
|
1
|
m2/trạm
|
500
|
b. Bệnh viện đa khoa
|
Đô thị
|
giường/1000
người
|
4
|
m2/giường
bệnh
|
100
|
3. Văn hóa - TDTT
|
a. Sân chơi nhóm nhà
|
Đơn vị ở
|
Bán kính 300m
|
|
m2/người
|
0,8
|
b. Sân luyện tập
|
Đơn vị ở
|
|
|
m2/người
|
0,5
|
ha/công trình
|
0,3
|
c. Trung tâm Văn hóa - TT
|
Đơn vị ở
|
Công trình
|
|
ha/công trình
|
0,5
|
d. Sân thể thao cơ bản
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
ha/công trình
|
1,0
|
đ. Trung tâm Văn hóa -Thể thao
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
3,0
|
e. Nhà Văn hóa
|
Đô thị
|
chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
g. Nhà Thiếu nhi
|
Đô thị
|
chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1,0
|
5. Chợ
|
Đơn vị ở
|
công trình/đơn vị
ở
|
1
|
ha/công trình
|
0,2
|
Đô thị
|
công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1,0
|
4.4. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật đô
thị: Các chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật đô thị được tổng hợp theo
bảng sau:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Định mức
|
1
|
Cấp nước
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
Lít/người/ngày
|
100-120
|
|
Công trình công cộng, dịch vụ
|
% cấp nước sinh
hoạt
|
10
|
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
% cấp nước sinh
hoạt
|
10
|
|
Nước dự phòng, rò rỉ
|
% tổng công xuất
|
15
|
2
|
Thoát nước thải
|
Lưu lượng cấp nước
|
80%
|
3
|
Thu gom chất thải rắn
|
kg/người/ngày đêm
|
0,9
|
4
|
Cấp điện
|
|
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
Kwh/người/năm
|
400-1.000
|
|
Cấp điện công trình công cộng
|
% điện sinh hoạt
|
30
|
|
Chiếu sáng
|
KW/ha
|
7-15
|
|
Công viên, vườn hoa
|
KW/ha
|
10-12
|
|
Cấp điện công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
KW/ha
|
100-250
|
|
Cấp điện kho tàng
|
KW/ha
|
50
|
5. Định hướng phát triển không gian đô thị
5.1. Định hướng phát triển không gian
Định hướng phát triển không gian thị trấn Cái Đôi
Vàm gồm khu trung tâm và khu ngoài trung tâm.
- Khu vực trung tâm thị trấn: Diện tích 669,60 ha
hướng phát triển đến năm 2025 về hướng Nam và Bắc. Đến năm 2030 phát triển về
hướng Đông. Dự báo đến năm 2030 có 90% dân số tại khu trung tâm và 10% phân bố
theo các khu đất sản xuất nông nghiệp ngoài khu trung tâm.
- Khu vực ngoài trung tâm là phần diện tích còn lại
của thị trấn.
5.2. Cơ cấu định hướng phát triển đô thị
Quy hoạch phân khu chức năng đô thị phải tận dụng
địa hình tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức
không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ, về
đầu tư khai thác sử dụng.
Xác định giao của sông Cái Đôi và kênh Kiểm Lâm,
kênh Lô 1 làm tâm của trung tâm thị trấn chia làm 04 khu vực phát triển đô thị:
khu Đông Nam, khu Tây Nam, khu Tây Bắc và khu Đông Bắc. Từ đó định hướng và quy
hoạch các khu chức năng sau:
a) Khu trung tâm đô thị: Định hướng phát triển theo
06 phân khu.
- Khu đô thị số 1: Khu dân cư phía Tây Nam đô thị, thuộc
Khóm 3 và Khóm 4, từ kênh đê Tây đến kênh Làng Cá; là khu dân cư hiện hữu tổ
chức chỉnh trang; diện tích khoảng 98,2 ha.
- Khu đô thị số 2: Khu dân cư phía Tây Nam đô thị, thuộc
khóm 1 và khóm 2, từ kênh Làng Cá đến kênh Kiểm Lâm; là khu dân cư hiện hữu chỉnh
trang gồm các công trình dịch vụ thương mại như: Trung tâm y tế, dịch vụ thương
mại; công trình nhà ở và thương mại dịch vụ; diện tích khoảng 97,1 ha.
- Khu đô thị số 3: Khu dân cư phía Đông Nam đô thị,
thuộc khóm 8, từ kênh Kiểm Lâm đến đường huyện ĐH.42; là khu hành chính, quảng trường
trung tâm, tượng đài, khu dân cư phát triển mới; diện tích khoảng 94 ha.
- Khu đô thị số 4: Khu dân cư phía Đông Nam đô thị,
thuộc khóm 8, từ đường huyện ĐH.42 đến kênh 90; là khu dân cư phát triển mới,
khu đất hỗn hợp, cụm công nghiệp; diện tích khoảng 129 ha.
- Khu đô thị số 5: Khu dân cư phát triển phía Tây
Bắc đô thị, thuộc khóm 5, 6 và 7, từ rừng phòng hộ đến kênh Lô 1; là khu dân cư
hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới, khu dân cư, đất hỗn hợp, cụm tiểu thủ
công nghiệp; diện tích khoảng 140 ha.
- Khu đô thị số 6: Khu dân cư phát triển phía Đông
Bắc đô thị, thuộc khóm 8, từ rừng kênh lô 1 đến kênh Mỹ Hưng; là khu dân cư xây
dựng mới; diện tích khoảng 108 ha.
b) Khu ngoài trung tâm:
Không gian của khu vực ngoài trung tâm phát triển trên
cơ sở hiện trạng dân cư và các công trình hạ tầng xã hội hiện hữu. Phát triển
theo hướng kết hợp dạng tập trung và phân tán theo các tuyến giao thông;
Hình thành các điểm, tuyến du lịch sinh thái, khai thác
hiệu quả hệ thống sông, rạch giúp đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu và thoát
nước đô thị.
Dân cư nhà vườn ngoài các trung tâm đô thị được
phát triển theo dạng tuyến theo các trục đường nhằm tận dụng tối đa cơ sở hạ
tầng.
6. Vị trí, quy mô các khu chức
năng chính
6.1. Khu hành chính, chính trị huyện và thị
trấn
Khu trung tâm hành chính huyện Phú Tân đầu tư hoàn
chỉnh thuộc xã Nguyễn Việt Khái diện tích khoảng 12,4 ha. Khu hành chính thị
trấn tại Khóm 1, giáp tuyến Nguyễn Việt Khái. Định định hướng quy hoạch về bờ
Bắc sông Cái Đôi, diện tích khoảng 2,72 ha.
6.2. Khu Văn hóa - Thể dục thể thao: Khu
hiện trạng thuộc xã Nguyễn Việt Khái, giáp với trung tâm hành chính huyện.
6.3. Khu Giáo dục - Đào tạo: Trường
THPT Phú Tân tại trung tâm hành chính huyện Phú Tân xã Nguyễn Việt Khái; định
hướng quy hoạch Trường THPT tại vị trí trường Tiểu học Cái Đôi Vàm 2, thuộc
khóm 6.
6.4. Trung tâm Y tế: Tại khóm 2, quy
hoạch Bệnh viện đa khoa 200 giường.
6.5. Khu cây xanh cảnh quan - công viên:
Diện tích 9,36 ha, gồm nâng cấp, cải tạo công viên cây xanh hiện hữu tại khu trung
tâm hành chính cấp huyện và xây mới các công viên tại khu vực trung tâm hành
chính thị trấn.
6.6. Các khu dân cư tập trung: Các
khu nhà ở bao gồm các các khu dân cư hiện hữu ven sông rạch được chỉnh trang
nâng cấp và các khu ở phát triển mới. Hình thức ở chủ yếu là nhà liên kế (nhà
phố) và nhà vườn.
Khu dân cư tại trung tâm đô thị diện tích khoảng 79,36
ha. Khu dân cư ngoài trung tâm diện tích 28,10 ha: Dọc theo các tuyến đường theo
hệ thống sông ngòi, kênh rạch... dân cư chủ yếu là nhà vườn.
6.7. Các khu chức năng khác gồm: Bến
xe khách đô thị tiếp giáp đường ĐT.986 diện tích 1,29 ha, bến xe thị trấn hiện
trạng 0,27 ha; công trình an ninh, quốc phòng diện tích 10,57 ha gồm Huyện đội
và Công an huyện; công trình tôn giáo, tín ngưỡng diện tích 2,19 gồm: Niệm Phật
đường Phổ Hiền tại khóm 1, Thánh thất Nguyệt Cảnh tại ấp Cái Đôi Vàm, Nhà thờ
Cái Đôi Vàm tại khóm 7.
Công trình hạ tầng kỹ thuật diện tích 1,00 ha gồm
Điện lực, Chi nhánh cấp nước, trạm xử lý nước thải và trạm trung chuyển chất
thải rắn.
Cấp nước: Quy hoạch 2 trạm diện tích 0,57 ha; trạm
xử lý nước thải quy hoạch 03 trạm xử lý diện tích 0,62 ha; Trạm tập kết chất
thải rắn quy hoạch 01 trạm trung chuyển tại khóm 6, công suất <100 tấn/ngày
đêm, diện tích 1,0 ha.
Sân phơi: Quy hoạch khu vực để phơi cá về phía Bắc khu
trung tâm diện tích 2,0 ha.
Ngoài ra còn có khu vực đất an ninh, quốc phòng và
cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
7. Quy hoạch sử dụng đất:
7.1. Quy hoạch sử dụng đất dài hạn đến năm
2025: Dự báo dân số 15.950 người.
TT
|
Loại đất
|
Chỉ tiêu
(m2/người)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất trung tâm đô thị (I+II+III)
|
|
529,16
|
|
|
Đất xây dựng đô thị (I+II)
|
4.000 ng/km2
|
405,55
|
100,0
|
I
|
Đất dân dụng
|
80,0
|
127.78
|
31,5
|
1
|
Đất ở
|
|
88,09
|
21,7
|
|
Đất đơn vị ở
|
49
|
78,49
|
|
|
Đất ở làng xóm
|
|
9,60
|
|
2
|
Đất dịch vụ - công cộng ĐT
|
|
14,74
|
3,6
|
a
|
Đất giáo dục
|
0,8
|
1,31
|
|
|
Trường THPT
|
|
1,31
|
|
c
|
Đất Văn hóa - TDTT
|
|
6,03
|
|
|
Quảng trường
|
|
2,11
|
|
|
Tượng đài
|
|
3,92
|
|
d
|
Đất thương mại
|
|
0,30
|
|
|
Chợ Cái Đôi Vàm
|
|
0,30
|
|
e
|
Đất dịch vụ - công cộng HH
|
|
7,10
|
|
3
|
Đất trung tâm hành chính thị trấn
|
|
2,72
|
0,7
|
4
|
Đất cây xanh đô thị
|
4.8
|
7,76
|
1,9
|
5
|
Đất giao thông đô thị (đến cấp khu vực)
|
|
14,47
|
3,6
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
277,77
|
68,5
|
1
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
0,00
|
0,00
|
2
|
Đất tiểu thủ công nghiệp
|
|
22,37
|
5,52
|
3
|
Đất nhà máy thủy sản Cái Đôi Vàm
|
|
4,13
|
1,02
|
4
|
Đất cơ quan cấp huyện
|
|
2,82
|
0,70
|
5
|
Trung tâm y tế huyện
|
|
4,86
|
1,20
|
6
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
1,49
|
0,37
|
7
|
Đất công trình đầu mối HTKT
|
|
0,93
|
0,23
|
|
Trạm cấp nước (02 trạm)
|
|
0,57
|
|
|
Trạm xử lý nước thải (3 trạm)
|
|
0,36
|
|
8
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
0,26
|
0.06
|
9
|
Đất an ninh, Quốc phòng
|
|
5,76
|
1.42
|
a
|
Đất an ninh
|
|
3,47
|
|
b
|
Đất Quốc phòng
|
|
2,29
|
|
10
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
132,15
|
32,59
|
|
Giao thông
|
|
130,50
|
|
|
Bến xe
|
|
1,29
|
|
|
Bến tàu
|
|
0,09
|
|
|
Bến xếp dỡ
|
|
0,27
|
|
|
Bến trung tâm y tế
|
|
0,003
|
|
|
Khu neo đậu tàu trú bão
|
|
0,00
|
|
11
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
|
103,00
|
25,40
|
III
|
Đất khác
|
|
123,61
|
|
1
|
Mặt nước (sông, kênh, rạch)
|
|
70,50
|
|
2
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
53,11
|
|
B
|
Đất ngoài trung tâm đô thị
|
|
1.587,68
|
|
1
|
Điểm dân cư số 1
|
|
15,00
|
|
2
|
Điểm dân cư số 2
|
|
9,00
|
|
3
|
Đất ở làng xóm
|
|
121,02
|
|
4
|
Đất nông nghiệp đô thị
|
|
1.009,74
|
|
5
|
Đất bãi rác
|
|
1,00
|
|
6
|
Đất Nghĩa trang
|
|
1,50
|
|
7
|
Đất sân phơi
|
|
2,00
|
|
8
|
Mặt nước, biển
|
|
41,36
|
|
9
|
Đất lâm nghiệp
|
|
289,66
|
|
10
|
Đất giao thông
|
|
97,40
|
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
2.257,28
|
|
7.2. Quy hoạch sử dụng đất dài hạn đến năm 2030:
Dự báo dân sô 17.650 người.
TT
|
Loại đất
|
Chỉ tiêu
(m2/người)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất trung tâm đô thị (I+II+III)
|
|
669,60
|
|
|
Đất xây dựng đô thị (I+II)
|
4.000 ng/km2
|
442,99
|
100
|
I
|
Đất dân dụng
|
80.0
|
141,50
|
31,9
|
1
|
Đất ở
|
|
107,46
|
24,3
|
|
Đất đơn vị ở
|
45
|
79,36
|
|
|
Đất ở làng xóm
|
|
28,10
|
|
2
|
Đất dịch vụ - công cộng ĐT
|
|
14,86
|
3,4
|
a
|
Đất giáo dục
|
0,74
|
1,31
|
|
|
Trường THPT
|
|
1,31
|
|
c
|
Đất Văn hóa - TDTT
|
|
6,03
|
|
|
Quảng trường
|
|
2,11
|
|
|
Tượng đài
|
|
3,92
|
|
d
|
Đất thương mại
|
|
0,30
|
|
|
Chợ Cái Đôi Vàm
|
|
0,30
|
|
e
|
Đất dịch vụ - công cộng HH
|
|
7,22
|
|
3
|
Đất trung tâm hành chính thị trấn
|
|
2,72
|
0,6
|
4
|
Đất cây xanh đô thị
|
5,3
|
9,36
|
2,1
|
5
|
Đất giao thông đô thị (đến cấp khu vực)
|
|
7,10
|
1,6
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
301,49
|
68,1
|
1
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
70,80
|
15,98
|
2
|
Đất tiểu thủ công nghiệp
|
|
22,37
|
5,05
|
3
|
Đất nhà máy thủy sản Cái Đôi Vàm
|
|
4,13
|
0,93
|
4
|
Đất cơ quan cấp huyện
|
|
2,82
|
0,64
|
5
|
Trung tâm y tế huyện
|
|
4,86
|
1,10
|
6
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
2,19
|
0,49
|
7
|
Đất công trình đầu mối HTKT
|
|
1,19
|
0,27
|
|
Trạm cấp nước (02 trạm)
|
|
0,57
|
|
|
Trạm xử lý nước thải (2 trạm)
|
|
0,62
|
|
8
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
0,26
|
0,06
|
9
|
Đất an ninh, Quốc phòng
|
|
5,76
|
1,30
|
a
|
Đất an ninh
|
|
3,47
|
|
b
|
Đất Quốc phòng
|
|
2,29
|
|
10
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
65,41
|
14,77
|
|
Giao thông
|
|
63,49
|
|
|
Bến xe
|
|
1,56
|
|
|
Bến tàu
|
|
0,09
|
|
|
Bến xếp dỡ
|
|
0,27
|
|
|
Bến trung tâm y tế
|
|
0,003
|
|
|
Khu neo đậu tàu trú bão
|
|
6,41
|
|
11
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
|
121,70
|
27,47
|
III
|
Đất khác
|
|
226,61
|
|
1
|
Mặt nước (sông, kênh, rạch)
|
|
95,50
|
|
2
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
131,11
|
|
B
|
Đất ngoài trung tâm đô thị
|
|
1.587,68
|
|
1
|
Điểm dân cư số 1
|
|
15,00
|
|
2
|
Điểm dân cư số 2
|
|
9,00
|
|
3
|
Đất ở làng xóm
|
|
121,02
|
|
4
|
Đất nông nghiệp đô thị
|
|
1.009,74
|
|
5
|
Đất bãi rác
|
|
1,00
|
|
6
|
Đất Nghĩa trang
|
|
1,50
|
|
7
|
Đất sân phơi
|
|
2,00
|
|
8
|
Mặt nước, biển
|
|
41,36
|
|
9
|
Đất lâm nghiệp
|
|
289,66
|
|
10
|
Đất giao thông
|
|
97,40
|
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
2.251,28
|
|
8. Định hướng phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
a) Quy hoạch cao độ nền: Quy hoạch cao độ nền theo
hệ cao độ Quốc gia (Hòn Dấu - Đồ Son - Hải Phòng). Khu vực trung tâm: Hxd
≥ +2,35m; khu vực dân cư ngoài trung tâm: Hxd ≥ +2,25m; các khu vực đất
cụm công nghiệp: H ≥ +2,55m.
b) Thoát nước mặt:
- Toàn thị trấn được phân chia làm 6 lưu vực thu
gom và thoát vào sông Cái Đôi thông qua hệ thống kênh rạch nhỏ. Khu vực trung
tâm thị trấn và Cụm công nghiệp: Hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống
thoát nước thải. Tại khu vực khu dân cư ngoài trung tâm thị trấn hệ thống cống
thoát nước mưa chung với hệ thống thoát nước thải hộ gia đình.
- Mạng lưới thoát nước: Sử dụng cống BTCT đường
kính Ø400÷1.000mm đặt ngầm trên vỉa hè của hệ thống giao thông khu trung tâm;
độ sâu chôn cống theo quy chuẩn. Bố trí các hố ga và giếng thăm phục vụ kiểm
tra, nạo vét cống trong quá trình vận hành.
8.2. Hệ thống giao thông
a) Hệ thống giao thông thủy gồm: Sông Cái Đôi nối
ra biển Tây là tuyến giao thông thủy quan trọng; ngoài ra còn có các tuyến kênh
Kiểm Lâm, kênh Lô 1, kênh Lô 2, kênh Làng Cá, kênh Bảy Sử, kênh Biên Phòng,
rạch Năm Nhung, rạch Cái Đôi Nhỏ.
b) Hệ thống giao thông đường bộ:
Các tuyến giao thông đối ngoại gồm: Đường bộ ven
biển dự kiến, tuyến đê biển Tây, tuyến huyện PT.DK.07, tuyến đường huyện ĐH42
(Đòn Dông - Tân Quản) và tuyến vành đai phía Bắc.
Tuyến trục chính đô thị: đường Phan Ngọc Hiển (ĐT.986),
các tuyến đường huyện ĐH khu vực trung tâm.
Bảng thống kê hệ
thống giao thông
Stt
|
Tên đường
|
Chiều rộng (m)
|
Lộ giới
|
M.đường
|
Dải PC
|
Vỉa hè
|
I
|
Đường cấp đô thị
|
|
|
|
|
1
|
Đường Phan Ngọc Hiển (ĐT 986)
|
|
|
|
|
|
- Từ kênh 90 tới đường số 27
|
45
|
2x10
|
2
|
2x11,5
|
|
- Từ đường số 27 tới đê biển Tây
|
30
|
8x2
|
2
|
2x6
|
|
Đường huyện ĐH42 nối dài
|
30
|
2x8
|
2
|
2x6
|
II
|
Đường chính khu vực
|
|
|
|
|
1
|
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
21
|
9
|
-
|
2x6
|
2
|
Đường 13 tháng 12
|
21
|
9
|
-
|
2x6
|
3
|
Đường Cách mạng tháng 8
|
21
|
9
|
-
|
2x6
|
4
|
Đường Hồ Thị Kỷ
|
21
|
9
|
-
|
2x6
|
5
|
Đường 1 tháng 5
|
21
|
9
|
-
|
2x6
|
6
|
Đường Hải Thượng Lãn Ông
|
21
|
9
|
-
|
2x6
|
7
|
Đường 30 tháng 4
|
21
|
9
|
-
|
2x6
|
8
|
Đường Bông Văn Dĩa
|
21
|
9
|
-
|
2x6
|
III
|
Đường khu vực
|
|
|
|
|
1
|
Đường số 1
|
14
|
8
|
-
|
2x3
|
2
|
Đường số 2
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
3
|
Đường số 3
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
4
|
Đường số 5
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
5
|
Đường số 5a
|
14
|
8
|
-
|
2x3
|
6
|
Đường số 5b
|
14
|
8
|
-
|
2x3
|
7
|
Đường số 7
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
8
|
Đường số 8
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
9
|
Đường số 10
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
10
|
Đường số 11
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
11
|
Đường số 13
|
14
|
8
|
-
|
2x3
|
12
|
Đường số 15
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
13
|
Đường số 17
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
14
|
Đường số 20
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
15
|
Đường số 21
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
16
|
Đường số 24
|
14
|
8
|
-
|
2x3
|
17
|
Đường số 25
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
18
|
Đường số 27
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
19
|
Đường số 29
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
20
|
Đường số 41
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
21
|
Đường Nguyễn Khái
|
|
|
|
|
|
- Từ kênh Kiểm Lâm tới đê biển Tây
|
14
|
8
|
-
|
2x3
|
|
- Từ kênh Kiểm Lâm tới ĐH42
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
22
|
Đường Châu Văn Đặng
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
23
|
Đường Trần Văn Thời
|
14
|
8
|
-
|
2x3
|
24
|
Đường Lý Văn Lâm
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
25
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
26
|
Đường bờ Tây kênh Kiểm Lâm
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
27
|
Đường 2 tháng 9
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
28
|
Đường 3 tháng 2
|
16
|
7
|
-
|
2x4,5
|
IV
|
Đường ngoài khu trung tâm
|
|
|
|
|
1
|
Đường Vành Đai phía Bắc
|
30
|
7,5
|
-
|
2x6,25
|
2
|
Đường huyện PT.DK.07
|
30
|
7,5
|
-
|
2x6,25
|
3
|
Đường huyện ĐH43B
|
30
|
7,5
|
-
|
2x6,25
|
4
|
Tuyến đê Tây
|
13,5
|
7,5
|
-
|
2x8
|
5
|
Đường NT số 01
|
5
|
3,5
|
-
|
2x0,75
|
6
|
Đường NT số 02
|
5
|
3,5
|
-
|
2x0,75
|
7
|
Đường NT số 03
|
5
|
3,5
|
-
|
2x0,75
|
8
|
Đường NT số 04
|
5
|
3,5
|
-
|
2x0,75
|
9
|
Đường NT số 05
|
5
|
3,5
|
-
|
2x0,75
|
8.3. Hệ thống cấp nước
Nhu cầu dùng nước dự tính đến năm 2025 khoảng 3.105
m3/ngày đêm; đến năm 2030 khoảng 4.767 m3/ngày đêm. Quy
hoạch 2 trạm cấp nước với nguồn nước ngầm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất
cho thị trấn.
Quy hoạch mạng lưới đường ống cấp nước: Khu vực
trung tâm quy hoạch theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD với mức áp dụng cho đô thị
loại IV. Hệ thống cấp nước đặt trên vỉa hè các tuyến giao thông trong khu trung
tâm cấp đến từng hộ gia đình, các trụ sở cơ quan, các công trình dịch vụ đô thị
và đảm bảo theo tiêu chuẩn về hệ thống cấp nước chữa cháy cho đô thị...
Khu vực ngoài trung tâm: Các tuyến dân cư trên các
trục đường tỉnh và đường huyện kết nối với khu trung tâm sử dụng nguồn nước tại
các trạm cấp nước của khu trung tâm. Các khu vực còn lại có khó khăn về hạ tầng
sử dụng hệ thống giếng cấp nước hộ gia đình.
8.4. Cấp điện, chiếu sáng
- Nguồn điện: Dùng nguồn điện quốc gia qua trạm 110/22KV-20MVA
Cái Nước - Phú Tân. Từ trạm này có các phát tuyến 22KV từ huyện Cái Nước đi
huyện Phú Tân cấp điện cho khu vực lập quy hoạch, các tuyến điện trung thế này
có các thiết bị bảo vệ như LA và FCO để đảm bảo cấp điện an toàn và liên tục.
- Nhu cầu về điện đến năm 2025 là 7.327KW; đến năm
2030 là 19.248KW.
8.5. Hệ thống thoát nước thải và quản lý chất
thải rắn
a) Thoát nước thải:
Tổng lượng nước thải năm 2025 là 1.798 m3/ngày
đêm; đến năm 2030 là 2.798 m3/ngày đêm.
Quy hoạch 3 trạm xử lý nước thải công suất 800-1000
m3/ ngày đêm, bố trí thoát nước hợp lý trên 3 khu vực của khu trung
tâm thị trấn. Cụm công nghiệp đầu tư trạm xử lý riêng đảm bảo công suất và đảm
bảo nước thải ra theo TCVN 40- 2011/BTNMT.
b) Quản lý chất thải rắn:
Khối lượng chất thải rắn đến năm 2025 là 12,92
tấn/ngày đêm; năm 2030 là 14,30 tấn/ngày đêm.
Rác thải sinh hoạt của toàn đô thị sẽ được thu gom
về 4 trạm trung chuyển chất thải rắn. Tất cả các trạm phải thiết kế hệ thống
thu gom nước rác và đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định.
8.6. Hệ thống hạ tầng viễn thông
Nguồn cung cấp: Từ Trung tâm viễn thông thị trấn,
số lượng thuê bao đến năm 2025 khoảng 3.190 máy, đến năm 2030 khoảng 3.530 máy
(20 máy/100 dân).
- Khu vực trung tâm: Bên cạnh các tuyến cáp quang
hiện hữu, quy hoạch các tuyến cáp quang mới đi ngầm trong hào kỹ thuật theo
trục đường giao thông chính.
- Khu vực ngoài trung tâm: Hầu hết các tuyến cáp quang
hiện hữu ngoài trung tâm được giữ lại và nắn tuyến theo việc mở rộng đường giao
thông; xây dựng mới một số tuyến cáp quang để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
9. Đánh giá tác động môi trường
Phát triển kinh tế xã hội, đô thị hóa phải đi đối
với bảo vệ môi trường nhằm mục tiêu phát triển bền vững. Trên cơ sở đó xây dựng
các giải pháp, kế hoạch bảo vệ môi trường gồm:
- Phát triển đô thị phải gắn kết liền với xây dựng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ cho các khu dân cư, khu đô thị tránh tác động
xấu đến môi trường.
- Kiểm soát môi trường tại các cụm công nghiệp, các
dự án phát triển dân cư phải có đầy đủ các giải pháp bảo vệ môi trường theo quy
định, tăng cường giám sát kiểm tra định kỳ.
- Xây dựng chương trình quan trắc, bố trí các điểm quan
trắc môi trường nước tại các vị trí nguồn tiếp nhận nước thải trên kênh rạch; môi
trường đất, môi trường không khí tại các khu vực trọng điểm.
- Xây dựng quy chế quản lý bảo vệ môi trường và có
biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với khu dân cư đô thị, cụm
công nghiệp, khu cây xanh công cộng, khu vực ngoài trung tâm đô thị...
10. Các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn vốn thực
hiện
10.1. Các dự án ưu tiên
Tập trung huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ với kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp
huyện, cấp tỉnh, đẩy nhanh quá trình hình thành các khu dân cư đô thị.
Lĩnh vực quy hoạch: Tổ chức rà soát, điều chỉnh quy
hoạch chi tiết đô thị, điểm dân cư cho phù hợp với quy hoạch chung;
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật phục vụ phát triển đô thị, cụm công nghiệp và khu vực ngoài trung
tâm:
Lĩnh vực hạ tầng xã hội: Đầu tư hệ thống trường
học, y tế đạt chuẩn, đầu tư hoàn chỉnh các trụ sở trên địa bàn thị trấn.
10.2. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn từ ngân
sách và nguồn vốn từ huy động các thành phần kinh tế.
11. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung:
Được ban hành kèm theo Quyết định này là các quy định cụ thể về nguyên tắc phát
triển; việc quản lý kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực đô thị,
ngoài đô thị, khu chức năng khác... trong phạm vi Đồ án điều chỉnh Quy hoạch
chung thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau đến năm 2030.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện các nội dung sau:
1. Công bố, công khai các nội dung chính của đồ án Quy
hoạch chung cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trong khu quy hoạch để biết và
thực hiện.
2. Tổ chức cắm mốc giới quy hoạch ra thực địa theo quy
định hiện hành.
3. Quản lý công tác đầu tư xây dựng theo "Quy
định quản lý xây dựng theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Cái Đôi
Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau đến năm 2030” được ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Cái
Đôi Vàm và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày
19/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau đến năm 2030,
tỷ lệ 1/5.000.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh:
- Các Sở: TC, GTVT (iO);
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Phòng: TH, KT, NN-TN;
- Phòng QH-XD (Bn 3/27);
- Lưu: VT,Ktr355/6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|