Quyết định 156/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng do tỉnh Hà Tĩnh ban hành năm 2023
Số hiệu | 156/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/01/2023 |
Ngày có hiệu lực | 17/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Võ Trọng Hải |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 về vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 về việc thông qua Kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 23/SNV-XDCQ&TCBC ngày 06/01/2023 (sau khi có ý kiến của Sở Tài chính và Sở Giáo dục và Đào tạo).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023 theo Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh (có Phụ lục I, II, III kèm theo).
Thông báo số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2023 (có Phụ lục IV kèm theo).
1. Sở Nội vụ:
- Kịp thời thông báo biên chế công chức, số lượng người làm việc, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thành trước ngày 31/01/2023.
- Tham mưu sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, phê duyệt vị trí việc làm, quản lý biên chế, tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức toàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời, theo đúng quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế công chức, số người làm việc giai đoạn 2022-2026 theo Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và tổ chức thực hiện theo quy định; kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh những nội dung vượt thẩm quyền.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí người làm việc vượt quá kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023. Thanh tra, kiểm tra việc bố trí biên chế giáo viên, sĩ số học sinh/lớp của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập theo quy định.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023 theo Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh.
2. Sở Tài chính:
- Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh về giao biên chế năm 2023 và các quy định hiện hành, tổng hợp, bố trí dự toán chi thường xuyên cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
- Thẩm định, cho ý kiến về phương án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước sau khi UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật các ngành có liên quan để từng bước tăng mức tự chủ tài chính.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Sắp xếp, tổ chức lại hệ thống trường lớp gắn với nâng cao chất lượng giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo theo đúng Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Chủ trì, phối hợp sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ số lượng người làm việc được giao năm 2023 để phân bổ đội ngũ viên chức quản lý, hỗ trợ phục vụ, giáo viên theo cơ cấu từng bộ môn của bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông trình UBND tỉnh quyết định; hoàn thành trước ngày 28/02/2023.
- Nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cấp có thẩm quyền phương án thu phí dịch vụ buổi 2 đối với một số bậc học thực hiện được nhằm giảm biên chế hưởng lương ngân sách nhà nước.
- Chỉ đạo các địa phương phân luồng tuyển sinh vào các lớp phù hợp, bảo đảm khoảng cách từ nơi ở đến trường học thuận lợi về giao thông để hạn chế số lượng các lớp có sĩ số thấp.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh:
- Chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện sắp xếp bộ máy, biên chế của các cơ quan, đơn vị theo các văn bản quy định của Chính phủ đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 về vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 về việc thông qua Kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 23/SNV-XDCQ&TCBC ngày 06/01/2023 (sau khi có ý kiến của Sở Tài chính và Sở Giáo dục và Đào tạo).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023 theo Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh (có Phụ lục I, II, III kèm theo).
Thông báo số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2023 (có Phụ lục IV kèm theo).
1. Sở Nội vụ:
- Kịp thời thông báo biên chế công chức, số lượng người làm việc, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thành trước ngày 31/01/2023.
- Tham mưu sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, phê duyệt vị trí việc làm, quản lý biên chế, tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức toàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời, theo đúng quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế công chức, số người làm việc giai đoạn 2022-2026 theo Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và tổ chức thực hiện theo quy định; kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh những nội dung vượt thẩm quyền.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí người làm việc vượt quá kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023. Thanh tra, kiểm tra việc bố trí biên chế giáo viên, sĩ số học sinh/lớp của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập theo quy định.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023 theo Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh.
2. Sở Tài chính:
- Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh về giao biên chế năm 2023 và các quy định hiện hành, tổng hợp, bố trí dự toán chi thường xuyên cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
- Thẩm định, cho ý kiến về phương án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước sau khi UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật các ngành có liên quan để từng bước tăng mức tự chủ tài chính.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Sắp xếp, tổ chức lại hệ thống trường lớp gắn với nâng cao chất lượng giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo theo đúng Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Chủ trì, phối hợp sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ số lượng người làm việc được giao năm 2023 để phân bổ đội ngũ viên chức quản lý, hỗ trợ phục vụ, giáo viên theo cơ cấu từng bộ môn của bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông trình UBND tỉnh quyết định; hoàn thành trước ngày 28/02/2023.
- Nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cấp có thẩm quyền phương án thu phí dịch vụ buổi 2 đối với một số bậc học thực hiện được nhằm giảm biên chế hưởng lương ngân sách nhà nước.
- Chỉ đạo các địa phương phân luồng tuyển sinh vào các lớp phù hợp, bảo đảm khoảng cách từ nơi ở đến trường học thuận lợi về giao thông để hạn chế số lượng các lớp có sĩ số thấp.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh:
- Chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện sắp xếp bộ máy, biên chế của các cơ quan, đơn vị theo các văn bản quy định của Chính phủ đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc sở, ngành mình quản lý, trình UBND tỉnh.
- Thực hiện quản lý, sử dụng, tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt và đảm bảo không vượt quá kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023. Quản lý vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số người làm việc các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định (nếu có).
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc Đề án điều chỉnh vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền thẩm định, quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức năm 2023 theo vị trí việc làm gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; hoàn thành trước ngày 31/3/2023.
- Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026 theo Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Ngoài các nội dung quy định tại mục 4, UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện:
- Căn cứ số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc cấp huyện quản lý được UBND tỉnh phê duyệt để phân bổ cụ thể cho từng trường và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý.
- Sắp xếp, tổ chức lại hệ thống trường lớp gắn với nâng cao chất lượng giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo theo Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Tập trung rà soát, sắp xếp, điều chỉnh lại quy mô lớp học và bố trí đội ngũ viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo đảm bảo phù hợp quy định. Thực hiện đồng bộ các giải pháp: tăng sĩ số học sinh trên lớp đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ở nhũng nơi đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất lớp học và điều kiện đi lại thuận lợi của học sinh; phân luồng tuyển sinh vào các lớp phù hợp, bảo đảm khoảng cách từ trường học đến nhà thuận lợi về giao thông để hạn chế số lượng các lớp có sĩ số thấp; xử lý dôi dư giáo viên, hành chính, quản lý ở bậc mầm non và phổ thông các cấp; cân đối giáo viên thừa thiếu, biệt phái giáo viên từ đơn vị thừa đến đơn vị thiếu, từ bậc học thừa đến bậc học thiếu phù hợp.
- Bố trí đủ giáo viên mầm non đảm bảo định mức phổ cập trẻ 5 tuổi, còn lại bố trí ưu tiên theo thứ tự 4 tuổi, 3 tuổi; đối với nhóm trẻ dưới 3 tuổi khuyến khích phát triển ở các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập.
- Rà soát, đánh giá, sắp xếp lại đội ngũ viên chức ngành giáo dục để có kế hoạch đào tạo lại, bồi dưỡng phù hợp theo hướng đáp ứng yêu cầu dạy liên môn tích hợp và đổi mới phương pháp tổ chức dạy học; bồi dưỡng, nâng cao năng lực giáo viên dạy môn chuyên biệt, bố trí dạy nhiều môn hợp lý, kiêm nhiệm công tác khác để cân đối thời gian lao động trong các trường học, nhất là ở trường có quy mô nhỏ.
- Đối với việc đề xuất tuyển dụng viên chức giáo dục và đào tạo, các địa phương gửi về Sở Nội vụ trước ngày 31/3/2023 để tổng hợp.
6. Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp tự chủ chi thường xuyên, chi đầu tư:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ năm 2023: chốt danh sách số người làm việc được giao đã tuyển dụng đến thời điểm ngày 31/12/2022 để thực hiện quản lý.
- Xây dựng phương án tự chủ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và thực hiện quản lý, sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 156/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Tên đơn vị |
Kế hoạch biên chế năm 2023 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Biên chế công chức |
Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
|
||
|
TỔNG CỘNG |
2425 |
2238 |
187 |
|
A |
CẤP TỈNH |
1395 |
1256 |
139 |
|
1 |
Lãnh đạo, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh |
49 |
36 |
13 |
|
1.1 |
Lãnh đạo Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
9 |
9 |
|
|
1.2 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
40 |
27 |
13 |
|
2 |
Lãnh đạo, Văn phòng UBND |
65 |
56 |
9 |
|
2.1 |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
4 |
4 |
|
|
2.2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
61 |
52 |
9 |
|
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
51 |
48 |
3 |
|
4 |
Sở Tài chính |
67 |
64 |
3 |
|
5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
457 |
404 |
53 |
|
5.1 |
Cơ quan Sở |
44 |
41 |
3 |
|
5.2 |
Chi cục Thủy sản |
35 |
30 |
5 |
|
5.3 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
24 |
21 |
3 |
|
5.4 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
20 |
18 |
2 |
|
5.5 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
34 |
30 |
4 |
|
5.5.1 |
Biên chế làm việc tại Chi cục Phát triển nông thôn |
18 |
15 |
3 |
|
5.5.2 |
Biên chế làm việc tại Văn phòng Điều phối thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) |
16 |
15 |
1 |
|
5.6 |
Chi cục Kiểm lâm |
250 |
219 |
31 |
|
5.7 |
Chi cục Thủy lợi |
37 |
33 |
4 |
|
5.8 |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản |
13 |
12 |
1 |
|
6 |
Sở Y tế |
65 |
60 |
5 |
|
6.1 |
Văn phòng Sở |
38 |
35 |
3 |
|
6.2 |
Chi cục Dân số - KHHGĐ |
14 |
13 |
1 |
|
6.3 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
13 |
12 |
1 |
|
7 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
52 |
48 |
4 |
|
8 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
26 |
22 |
4 |
|
9 |
Sở Xây dựng |
40 |
38 |
2 |
|
10 |
Sở Nội vụ |
61 |
55 |
6 |
|
10.1 |
Văn phòng Sở |
37 |
34 |
3 |
|
10.2 |
Ban Thi đua - Khen thưởng |
11 |
9 |
2 |
|
10.3 |
Ban Tôn giáo |
13 |
12 |
1 |
|
11 |
Sở Ngoại vụ |
23 |
21 |
2 |
|
11 |
Sở Công Thương |
41 |
39 |
2 |
|
12 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
43 |
38 |
5 |
|
13 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
45 |
40 |
5 |
|
13.1 |
Văn phòng Sở |
31 |
28 |
3 |
|
13.2 |
Chi cục TCĐLCL |
14 |
12 |
2 |
|
14 |
Sở Tư pháp |
33 |
29 |
4 |
|
15 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
54 |
53 |
1 |
|
16 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
69 |
64 |
5 |
|
17 |
Sở Giao thông vận tải |
51 |
49 |
2 |
|
18 |
Thanh tra tỉnh |
42 |
39 |
3 |
|
19 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
56 |
49 |
7 |
|
20 |
VP Ban An toàn giao thông tỉnh |
5 |
4 |
1 |
|
B |
CẤP HUYỆN |
1030 |
982 |
48 |
|
1 |
Huyện Kỳ Anh |
75 |
72 |
3 |
|
2 |
Thị xã Kỳ Anh |
75 |
72 |
3 |
|
3 |
Huyện Cẩm Xuyên |
85 |
81 |
4 |
|
4 |
Thành phố Hà Tĩnh |
90 |
87 |
3 |
|
5 |
Huyện Thạch Hà |
86 |
83 |
3 |
|
6 |
Huyện Can Lộc |
83 |
79 |
4 |
|
7 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
64 |
60 |
4 |
|
8 |
Huyện Nghi Xuân |
75 |
72 |
3 |
|
9 |
Huyện Đức Thọ |
79 |
75 |
4 |
|
10 |
Huyện Hương Sơn |
88 |
84 |
4 |
|
11 |
Huyện Vũ Quang |
73 |
68 |
5 |
|
12 |
Huyện Hương Khê |
85 |
81 |
4 |
|
13 |
Huyện Lộc Hà |
72 |
68 |
4 |
|
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 156/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc |
Kế hoạch số người làm việc năm 2023 |
Ghi chú |
|||||
Số người làm việc do NN cấp ngân sách |
Số người làm việc đơn vị tự đảm bảo kinh phí |
|||||||
Tổng số |
Biên chế |
HĐ 68 |
Tổng số |
Biên chế |
HĐ 68 |
|
||
|
TỔNG CỘNG |
25602 |
25468 |
134 |
1495 |
1486 |
9 |
|
I |
Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Dạy nghề |
21905 |
21880 |
25 |
282 |
282 |
0 |
|
1 |
Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp |
249 |
229 |
20 |
264 |
264 |
0 |
|
1.1 |
Trường Đại học Hà Tĩnh |
159 |
152 |
7 |
107 |
107 |
|
|
1.2 |
Cao đẳng chuyên nghiệp, Cao đẳng nghề |
90 |
77 |
13 |
157 |
157 |
0 |
|
1.2.1 |
Trường Cao đẳng Y tế |
36 |
32 |
4 |
38 |
38 |
|
|
1.2.2 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt - Đức Hà Tĩnh |
28 |
23 |
5 |
87 |
87 |
0 |
|
1.2.5 |
Trường Cao đẳng Nguyễn Du |
26 |
22 |
4 |
32 |
32 |
|
|
2 |
Mầm non, phổ thông các cấp |
21461 |
21457 |
4 |
|
|
|
|
2.1 |
Biên chế bậc học Mầm non |
5759 |
5759 |
|
|
|
|
|
2.2 |
Biên chế bậc học Tiểu học |
7081 |
7081 |
|
|
|
|
|
2.3 |
Biên chế bậc học Trung học cơ sở |
5508 |
5508 |
|
|
|
|
|
2.4 |
Biên chế bậc học Trung học phổ thông |
2973 |
2969 |
4 |
|
|
|
|
2.5 |
Biên chế giáo dục THCS dôi dư |
140 |
140 |
|
|
|
|
|
3 |
Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện |
178 |
177 |
1 |
16 |
16 |
0 |
|
3.1 |
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Nghi Xuân |
20 |
20 |
|
2 |
2 |
|
|
3.2 |
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Hương Khê |
16 |
16 |
|
5 |
5 |
|
|
3.3 |
Trung tâm GDNN - GDTX thị xã Kỳ Anh |
18 |
18 |
|
|
|
|
|
3.4 |
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Can Lộc |
24 |
24 |
|
|
|
|
|
3.5 |
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Vũ Quang |
13 |
13 |
|
2 |
2 |
|
|
3.6 |
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Cẩm Xuyên |
15 |
15 |
|
|
|
|
* |
3.7 |
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Lộc Hà |
14 |
13 |
1 |
2 |
2 |
|
|
3.8 |
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Hương Sơn |
27 |
27 |
|
3 |
3. |
' |
|
3.9 |
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Thạch Hà |
17 |
17 |
|
1 |
1 |
|
|
3.10 |
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đức Thọ |
14 |
14 |
|
1 |
1 |
|
|
4 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh |
17 |
17 |
|
2 |
2 |
|
|
II |
Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực Y tế |
2389 |
2352 |
37 |
1001 |
994 |
7 |
|
1 |
Tuyến tỉnh |
274 |
258 |
16 |
106 |
106 |
0 |
|
1.1 |
Bệnh viện |
98 |
88 |
10 |
70 |
70 |
0 |
|
1.1.1 |
Bệnh viện Phổi |
55 |
51 |
4 |
40 |
40 |
|
|
1.1.2 |
Bệnh viện Tâm thần |
43 |
37 |
6 |
30 |
30 |
|
|
1.2 |
Trung tâm |
176 |
170 |
6 |
36 |
36 |
|
|
1.1.1 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
723 |
779 |
4 |
33 |
33 |
|
|
1.1.2 |
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm |
29 |
25 |
1 |
2 |
2 |
|
|
1.1.3 |
Trung tâm Pháp y và Giám định Y khoa |
24 |
23 |
1 |
1 |
1 |
|
|
2 |
Tuyến huyện |
2115 |
2094 |
21 |
895 |
888 |
7 |
|
2.1 |
Bệnh viện |
27 |
24 |
3 |
24 |
24 |
0 |
|
2.1.1 |
Bệnh viện Đa khoa Khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo |
27 |
24 |
3 |
24 |
24 |
|
|
2.2 |
Trung tâm Y tế |
535 |
517 |
18 |
871 |
864 |
7 |
|
2.2.1 |
Trung tâm Y tế huyện Kỳ Anh |
103 |
102 |
1 |
|
|
|
|
2.2.2 |
Trung tâm Y tế thị xã Kỳ Anh |
15 |
15 |
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Trung tâm Y tế thị xã Hồng Lĩnh |
78 |
73 |
5 |
135 |
135 |
|
|
2.2.4 |
Trung tâm Y tế huyện Lộc Hà |
25 |
24 |
1 |
|
|
|
|
2.2.5 |
Trung tâm Y tế huyện Can Lộc |
31 |
30 |
1 |
187 |
186 |
1 |
|
2.2.6 |
Trung tâm Y tế huyện Đức Thọ |
30 |
29 |
1 |
|
|
|
|
2.2.7 |
Trung tâm Y tế huyện Nghi Xuân |
26 |
25 |
1 |
150 |
148 |
2 |
|
2.2.8 |
Trung tâm Y tế huyện Vũ Quang |
84 |
81 |
3 |
54 |
54 |
|
|
2.2.9 |
Trung tâm Y tế huyện Cẩm Xuyên |
25 |
24 |
1 |
|
|
|
|
2.2.10 |
Trung tâm Y tế huyện Thạch Hà |
28 |
27 |
1 |
182 |
181 |
1 |
|
2.2.11 |
Trung tâm Y tế thành phố Hà Tĩnh |
24 |
23 |
1 |
|
|
|
|
2.2.12 |
Trung tâm Y tế huyện Hương Khê |
33 |
32 |
1 |
|
|
|
|
2.2.13 |
Trung tâm YT huyện Hương Sơn |
33 |
32 |
1 |
163 |
160 |
3 |
|
2.3 |
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn |
1553 |
1553 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2.3.1 |
Trạm Y tế xã thuộc huyện Kỳ Anh |
145 |
145 |
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Trạm Y tế xã thuộc thị xã Kỳ Anh |
84 |
84 |
|
|
|
|
|
2.3.3 |
Trạm Y tế xã thuộc thị xã Hồng Lĩnh |
37 |
37 |
|
|
|
|
|
2.3.4 |
Trạm Y tế xã thuộc huyện Lộc Hà |
73 |
73 |
|
|
|
|
|
2.3.5 |
Trạm Y tế xã thuộc huyện Can Lộc |
132 |
132 |
|
|
|
|
|
2.3.6 |
Trạm Y tế xã thuộc huyện Đức Thọ |
149 |
149 |
|
|
|
|
|
2.3.7 |
Trạm Y tế xã thuộc huyện Nghi Xuân |
105 |
105 |
|
|
|
|
|
2.3.8 |
Trạm Y tế xã thuộc huyện Vũ Quang |
67 |
67 |
|
|
|
|
|
2.3.9 |
Trạm Y tế xã thuộc huyện Cẩm Xuyên |
161 |
161 |
|
|
|
|
|
2.3.10 |
Trạm Y tế xã thuộc huyện Thạch Hà |
174 |
174 |
|
|
|
|
|
2.3.11 |
Trạm Y tế xã thuộc huyện thành phố Hà Tĩnh |
86 |
86 |
|
|
|
|
|
2.3.12 |
Trạm Y tế xã thuộc huyện Hương Khê |
153 |
153 |
|
|
|
|
|
2.3.13 |
Trạm Y tế xã thuộc huyện Hương Sơn |
187 |
187 |
|
|
|
|
|
III |
Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực văn hóa, Thể thao và Du lịch |
430 |
402 |
28 |
26 |
24 |
2 |
|
1 |
Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh |
27 |
24 |
3 |
3 |
3 |
|
|
2 |
Trung tâm QBXTVHDL |
10 |
9 |
1 |
|
|
|
|
3 |
Bảo tàng tỉnh |
16 |
14 |
2 |
|
|
|
|
4 |
Thư viện tỉnh |
22 |
19 |
3 |
|
|
|
|
5 |
Nhà hát NTTT tỉnh |
40 |
38 |
2 |
|
|
|
|
6 |
Ban Quản lý di tích Nguyễn Du |
15 |
13 |
2 |
|
|
|
|
7 |
Ban Quản lý di tích Trần Phú |
8 |
5 |
3 |
|
|
|
|
8 |
Ban Quản lý di tích Hà Huy Tập |
7 |
5 |
2 |
|
|
|
|
9 |
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao |
31 |
26 |
5 |
1 |
1 |
|
|
10 |
Ban Quản lý Khu du lịch chùa Hương Tích |
3 |
3 |
|
6 |
4 |
2 |
|
11 |
Ban Quản lý Khu du lịch Thiên Cầm |
4 |
4 |
|
3 |
3 |
|
|
12 |
Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Kỳ Anh |
14 |
14 |
|
0 |
|
|
|
13 |
Trung tâm Văn hóa - Truyền thông thị xã Kỳ Anh |
15 |
15 |
|
1 |
1 |
|
|
14 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin huyện Cẩm Xuyên |
18 |
17 |
1 |
2 |
2 |
|
|
15 |
Trung tâm Văn hóa - Truyền thông thành phố Hà Tĩnh |
25 |
25 |
|
2 |
2 |
|
|
16 |
Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Thạch Hà |
20 |
20 |
|
2 |
2 |
|
|
17 |
Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Lộc Hà |
16 |
16 |
|
1 |
1 |
|
|
18 |
Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Can Lộc |
18 |
16 |
2 |
0 |
0 |
|
|
19 |
Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Hương Khê |
19 |
19 |
|
1 |
1 |
|
|
20 |
Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Hương Sơn |
23 |
21 |
2 |
0 |
|
|
|
21 |
Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Vũ Quang |
20 |
20 |
|
1 |
1 |
|
|
22 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin thị xã Hồng Lĩnh |
19 |
19 |
|
|
|
|
|
23 |
Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Đức Thọ |
19 |
19 |
|
2 |
2 |
|
|
24 |
Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Nghi Xuân |
21 |
21 |
|
1 |
1 |
|
|
IV |
Đơn vị sư nghiệp lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
90 |
86 |
4 |
38 |
38 |
0 |
|
1 |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
81 |
78 |
3 |
38 |
38 |
|
|
2 |
Trung tâm Công báo - Tin học |
9 |
8 |
1 |
|
|
|
|
V |
Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực nghiên cứu khoa học |
173 |
173 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Kỳ Anh |
12 |
12 |
|
|
|
|
|
2 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN TX. Kỳ Anh |
10 |
10 |
|
|
|
|
|
3 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Cẩm Xuyên |
15 |
15 |
|
|
|
|
|
4 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN TP Hà Tĩnh |
13 |
13 |
|
|
|
|
|
5 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Hương Khê |
12 |
12 |
|
|
|
|
|
6 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Thạch Hà |
15 |
15 |
|
|
|
|
|
7 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Can Lộc |
16 |
16 |
|
|
|
|
|
8 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN TX. Hồng Lĩnh |
12 |
12 |
|
|
|
|
|
9 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Nghi Xuân |
14 |
14 |
|
|
|
|
|
10 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Đức Thọ |
16 |
16 |
|
|
|
|
|
11 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Hương Sơn |
16 |
16 |
|
|
|
|
|
12 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Vũ Quang |
11 |
11 |
|
|
|
|
|
13 |
Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Lộc Hà |
11 |
11 |
|
|
|
|
|
VI |
Đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác |
615 |
575 |
40 |
148 |
148 |
0 |
|
1 |
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh |
15 |
12 |
3 |
5 |
5 |
|
|
2 |
Ban Quản lý khu vực mỏ sắt Thạch Khê |
10 |
8 |
2 |
0 |
|
|
|
3 |
Trạm Kiểm dịch và Chẩn đoán xét nghiệm bệnh động vật |
7 |
7 |
|
0 |
|
|
|
4 |
Trạm Kiểm dịch thực vật |
4 |
4 |
|
0 |
|
|
|
5 |
Văn phòng đại diện Hội đồng Quản lý lưu vực sông Cả tại Hà Tĩnh (Chi cục Thủy lợi) |
2 |
2 |
|
0 |
|
|
|
6 |
Trung tâm Khuyến nông |
40 |
39 |
1 |
0 |
|
|
|
7 |
Trung tâm Điều tra quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, nông thôn |
17 |
17 |
|
15 |
15 |
|
|
8 |
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn |
5 |
4 |
1 |
30 |
30 |
|
|
9 |
Ban Quản lý các cảng cá, bến cá |
12 |
10 |
2 |
8 |
8 |
|
|
10 |
Vườn Quốc gia Vũ Quang |
73 |
68 |
5 |
0 |
|
|
|
11 |
Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ |
63 |
59 |
4 |
0 |
|
|
|
12 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Hương Khê |
40 |
38 |
2 |
0 |
|
|
|
13 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ sông Ngàn Phố |
22 |
22 |
0 |
8 |
8 |
|
|
14 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Hà Tĩnh |
26 |
26 |
0 |
0 |
|
|
|
15 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Hồng Lĩnh |
12 |
12 |
0 |
3 |
3 |
|
|
16 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất và Kỹ thuật địa chính |
12 |
10 |
2 |
26 |
26 |
|
|
17 |
Phòng Công chứng số 1 |
4 |
4 |
|
2 |
2 |
|
|
18 |
Phòng Công chứng số 2 |
3 |
3 |
|
2 |
2 |
|
|
19 |
Trung tâm TGPL Nhà nước tỉnh |
16 |
16 |
|
|
|
|
|
20 |
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh |
4 |
4 |
|
5 |
5 |
|
|
21 |
Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục lao động xã hội |
37 |
35 |
2 |
|
|
|
|
22 |
Trung tâm Công tác xã hội, Quỹ bảo trợ trẻ em, Tư vấn giáo dục nghề nghiệp, Phục hồi chức năng cho người khuyết tật |
37 |
32 |
5 |
|
|
|
|
23 |
Làng Trẻ em mồ côi |
22 |
21 |
1 |
|
|
|
|
24 |
Trung tâm Điều dưỡng NCC và BTXH |
34 |
31 |
3 |
|
|
|
|
25 |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ KKT tỉnh Hà Tĩnh |
21 |
18 |
3 |
4 |
4 |
|
|
26 |
Trung tâm Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và Xúc tiến đầu tư |
14 |
12 |
2 |
|
|
|
|
27 |
Trung tâm Tư vấn và dịch vụ tài chính |
14 |
14 |
|
10 |
10 |
|
|
28 |
Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ Đối ngoại Hà Tĩnh |
2 |
2 |
|
5 |
5 |
|
|
29 |
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại |
14 |
12 |
2 |
3 |
3 |
0 |
|
30 |
Hội đồng Bồi thường, Hỗ trợ - Tái định cư thị xã Kỳ Anh |
5 |
5 |
|
10 |
10 |
|
|
31 |
Ban Bồi thường hỗ trợ tái định cư thành phố Hà Tĩnh |
2 |
2 |
|
2 |
2 |
|
|
32 |
Đội Quản lý trật tự đô thị thành phố Hà Tĩnh |
10 |
10 |
|
5 |
5 |
|
|
33 |
Đội Quản lý trật tự đô thị thị xã Hồng Lĩnh |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
34 |
Đội Quản lý trật tự đô thị thị xã Kỳ Anh |
10 |
10 |
|
5 |
5 |
|
|
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI,
ĐOÀN THỂ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 156/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)
TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
Kế hoạch số lượng người làm việc năm 2023 |
Ghi chú |
||||||
Biên chế do NN cấp ngân sách |
Biên chế đơn vị tự đảm bảo kinh phí |
||||||||
Tổng số |
Biên chế |
Hỗ trợ bằng NSNN |
HĐ 68 |
Tổng số |
Biên chế |
HĐ 68 |
|||
|
TỔNG CỘNG |
150 |
99 |
42 |
9 |
0 |
0 |
0 |
|
I |
CẤP TỈNH |
91 |
64 |
18 |
9 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Biên chế chuyên trách đoàn kết công giáo |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ Phát triển phụ nữ Hà Tĩnh |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
3 |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
11 |
8 |
1 |
2 |
|
|
|
|
4 |
Hội Người mù |
9 |
5 |
1 |
3 |
|
|
|
|
5 |
Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật |
13 |
13 |
|
0 |
|
|
|
|
6 |
Liên hiệp các Hội KH-KT |
9 |
7 |
1 |
1 |
|
|
|
|
7 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị |
2 |
2 |
|
0 |
|
|
|
|
8 |
Hội đồng y |
6 |
2 |
4 |
0 |
|
|
|
|
9 |
Hội Nhà báo |
5 |
4 |
0 |
1 |
|
|
|
|
10 |
Hội Luật gia |
2 |
2 |
0 |
0 |
|
|
|
|
11 |
Liên minh các Hợp tác xã |
20 |
17 |
1 |
2 |
|
|
|
|
12 |
Hội Khuyến học |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
13 |
Hội người cao tuổi tỉnh |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
14 |
Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
15 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
16 |
Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi |
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
II |
CẤP HUYỆN |
59 |
35 |
24 |
|
|
|
|
|
1 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Kỳ Anh |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hội Chữ thập đỏ thị xã Kỳ Anh |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
3 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Cẩm Xuyên |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
4 |
Hội Chữ thập đỏ thành phố Hà Tĩnh |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Hương Khê |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Thạch Hà |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Can Lộc |
3 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
8 |
Hội Chữ thập đỏ thị xã Hồng Lĩnh |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Nghi Xuân |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Đức Thọ |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
11 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Hương Sơn |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
12 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Vũ Quang |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Hội Chữ thập đò huyện Lộc Hà |
2 |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
14 |
Hội Người mù huyện Kỳ Anh |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
15 |
Hội Người mù thị xã Kỳ Anh |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
16 |
Hội Người mù huyện Cẩm Xuyên |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Hội Người mù thành phố Hà Tĩnh |
2 |
0 |
2 |
|
|
|
|
|
18 |
Hội Người mù huyện Hương Khê |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
19 |
Hội Người mù huyện Thạch Hà |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
20 |
Hội Người mù huyện Can Lộc |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Hội Người mù thị xã Hồng Lĩnh |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
22 |
Hội Người mù huyện Nghi Xuân |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
23 |
Hội Người mù huyện Đức Thọ |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
24 |
Hội Người mù huyện Hương Sơn |
2 |
0 |
2 |
|
|
|
|
|
25 |
Hội Người mù huyện Vũ Quang |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
26 |
Hội Người mù huyện Lộc Hà |
0 |
|
0 |
|
|
|
|
|
27 |
Hội người cao tuổi huyện Kỳ Anh |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
28 |
Hội người cao tuổi thị xã Kỳ Anh |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
29 |
Hội người cao tuổi huyện Cẩm Xuyên |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
30 |
Hội người cao tuổi thành phố Hà Tĩnh |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
31 |
Hội người cao tuổi huyện Hương Khê |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Hội người cao tuổi huyện Thạch Hà |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
33 |
Hội người cao tuổi huyện Can Lộc |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Hội người cao tuổi thị xã Hong Lĩnh |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
35 |
Hội người cao tuổi huyện Nghi Xuân |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
36 |
Hội người cao tuổi huyện Đức Thọ |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
37 |
Hội người cao tuổi huyện Hương Sơn |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
38 |
Hội người cao tuổi huyện Vũ Quang |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
39 |
Hội người cao tuổi huyện Lộc Hà |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
THÔNG BÁO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 156/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc |
Kế hoạch số người làm việc đơn vị tự đảm bảo kinh phí năm 2023 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Biên chế |
HĐ68 |
|||
|
TỔNG CỘNG |
5094 |
5164 |
42 |
|
I |
ĐƠN VỊ TỰ CHỦ NHÓM II |
3599 |
3678 |
33 |
|
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
1120 |
1109 |
11 |
|
2 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
176 |
175 |
1 |
|
3 |
Bệnh viện Phục hồi chức năng |
165 |
163 |
2 |
|
4 |
Bệnh viện Mắt |
35 |
34 |
1 |
|
5 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Thọ |
212 |
210 |
2 |
|
6 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Lộc Hà |
175 |
174 |
1 |
|
7 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Hương Khê |
187 |
185 |
2 |
|
8 |
Bệnh viện Đa khoa thị xã Kỳ Anh |
312 |
309 |
3 |
|
9 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Cẩm Xuyên |
163 |
161 |
2 |
|
10 |
Bệnh viện Đa khoa TP Hà Tĩnh |
313 |
312 |
1 |
|
11 |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông |
17 |
16 |
1 |
|
12 |
Viện Quy hoạch kiến trúc xây dựng |
24 |
23 |
1 |
|
13 |
Trung tâm ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ |
15 |
14 |
1 |
|
14 |
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
16 |
15 |
1 |
|
15 |
Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Nấm và Tài nguyên sinh vật |
15 |
15 |
|
|
16 |
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh |
35 |
35 |
|
|
17 |
Ban QLDA ĐTXD công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
36 |
36 |
|
|
18 |
Ban QLDA ĐTXD công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh |
40 |
40 |
|
|
19 |
Ban QLDA ĐTXD khu vực Khu kinh tế tỉnh |
28 |
28 |
|
|
20 |
Trung tâm tư vấn ICTGT |
24 |
24 |
|
|
21 |
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường |
30 |
30 |
|
|
22 |
Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng |
18 |
18 |
|
|
23 |
Ban Dịch vụ tang lễ và Quản lý nghĩa trang thành phố |
3 |
3 |
|
|
24 |
Ban Quản lý KDL Xuân Thành và các công trình công cộng huyện Nghi Xuân |
5 |
5 |
|
|
25 |
Ban QLDA ĐTXD huyện Kỳ Anh |
15 |
15 |
|
|
26 |
Ban QLDA ĐTXD thị xã Kỳ Anh |
16 |
16 |
|
|
27 |
Ban QLDA ĐTXD huyện Cẩm Xuyên |
15 |
15 |
|
|
28 |
Ban QLDA ĐTXD thành phố Hà Tĩnh |
36 |
36 |
|
|
29 |
Ban QLDA ĐTXD huyện Thạch Hà |
15 |
15 |
|
|
30 |
Ban QLDA ĐTXD huyện Can Lộc |
15 |
15 |
|
|
31 |
Ban QLDA ĐTXD huyện Lộc Hà |
15 |
15 |
|
|
32 |
Ban QLDA ĐTXD thị xã Hồng Lĩnh |
15 |
15 |
|
|
33 |
Ban QLDA ĐTXD huyện Nghi Xuân |
15 |
15 |
|
|
34 |
Ban QLDA ĐTXD huyện Đức Thọ |
15 |
15 |
|
|
35 |
Ban QLDA ĐTXD huyện Hương Sơn |
15 |
15 |
|
|
36 |
Ban QLDA ĐTXD huyện Vũ Quang |
15 |
15 |
|
|
37 |
Ban QLDA ĐTXD huyện Hương Khê |
15 |
15 |
|
|
38 |
Trường Trung cấp nghề |
119 |
119 |
|
|
39 |
Văn phòng Đăng ký đất đai |
99 |
99 |
|
|
40 |
Trường Trung cấp Kỹ nghệ |
60 |
60 |
|
|
41 |
Trung tâm Dịch vụ việc làm |
31 |
31 |
|
|
42 |
BC Phụ trách giải phóng mặt bằng huyện Thạch Hà |
3 |
3 |
|
|
43 |
Trung tâm Dịch vụ hạ tầng và môi trường đô thị thị xã Kỳ Anh |
18 |
15 |
3 |
|
II |
ĐƠN VỊ TỰ CHỦ NHÓM III |
1495 |
1486 |
9 |
|