Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 156/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/01/2020
Ngày có hiệu lực 09/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 156/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 09 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; nội dung, phương pháp đánh giá; xếp hạng, khen thưởng, kinh phí thực hiện

1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, trừ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành);

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

3. Nội dung đánh giá:

a) Sở, ban, ngành: Thực hiện theo Bảng 1 về Chỉ số cải cách hành chính cấp sở;

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thực hiện theo Bảng 2 về Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện;

c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Thực hiện theo Bảng 3 về Chỉ số cải cách hành chính cấp xã.

4. Phương pháp đánh giá:

a) Thang điểm đánh giá

- Thang điểm đánh giá là 100;

- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Chỉ số cải cách hành chính các cấp sở, cấp huyện và cấp xã.

b) Phương pháp đánh giá

- Bước 1: Tự đánh giá. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị mình gửi về Sở Nội vụ (đối với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc gửi về Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã) theo quy định. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được gọi là “điểm tự đánh giá”.

- Bước 2: Đánh giá thông qua điều tra xã hội học. Việc điều tra xã hội học được tiến hành dựa trên việc lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Một số tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” ở các Bảng đính kèm. Điểm này được gọi là “Điểm điều tra xã hội học”.

- Bước 3: Thẩm định điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị. Trên cơ sở báo cáo tự đánh giá và các tài liệu kiểm chứng do các cơ quan, đơn vị cung cấp, Tổ công tác liên ngành do Sở Nội vụ chủ trì hoặc Phòng Nội vụ cấp huyện chủ trì tiến hành thẩm định lại. Điểm do Tổ công tác đánh giá gọi là “Điểm thẩm định”. Tổng hợp “Điểm điều tra xã hội học” và “Điểm thẩm định” là “Điểm đạt được”. Chỉ số cải cách hành chính được xác định bằng tỷ lệ % giữa “Điểm đạt được” và “Điểm tối đa” (100 điểm).

- Bước 4: Công bố kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính hàng năm. Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Phòng Nội vụ cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp công bố Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.

5. Xếp hạng, khen thưởng:

[...]