NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1550/2004/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1550/2004/QĐ-NHNN NGÀY
06 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC MUA, BÁN CHỨNG KHOÁN CỦA
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH 10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng
khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 146/2003/QĐ-TTg ngày 17/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ
về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
I. NHỮNG QUI
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này điều chỉnh các
giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động mua, bán chứng khoán được niêm yết
tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, bao
gồm việc chuyển vốn vào Việt Nam để mua, bán chứng khoán, chuyển đổi ngoại tệ
ra đồng Việt Nam, mở và sử dụng tại khoản đồng Việt Nam để mua, bán chứng
khoán, chuyển đổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài.
2. Các giao dịch ngoại hối liên
quan đến hoạt động góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các
doanh nghiệp Việt Nam được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Ngân hàng Nhà nước.
3. Các giao dịch ngoại hối của
nhà đầu tư nước ngoài liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam
theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết
định này.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Tại Quyết định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Người không cư trú là tổ chức
kinh tế tài chính nước ngoài được thành lập theo pháp luật nước ngoài;
- Người không cư trú là người nước
ngoài không thường trú ở Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Người cư trú là người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam.
2. Ngân hàng được phép là các
ngân hàng hoạt động tại Việt Nam được Ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động ngoại
hối.
3. Chứng khoán được niêm yết tại
Trung tâm Giao dịch chứng khoán bao gồm các loại cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ
quỹ đầu tư và các loại chứng khoán khác theo qui định của pháp luật.
Điều 3. Đồng
tiền tham gia mua, bán chứng khoán
Trên lãnh thổ Việt Nam, việc
mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài phải được thực hiện bằng đồng Việt
Nam.
Điều 4. Nguồn
vốn tham gia mua chứng khoán
Nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng
các nguồn vốn bằng ngoại tệ và đồng Việt Nam sau đây để mua chứng khoán:
1. Ngoại tệ từ nước ngoài chuyển
vào Việt Nam theo qui định quản lý ngoại hối hiện hành;
2. Ngoại tệ và đồng Việt Nam
trên tài khoản của nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép;
3. Tiền đồng Việt Nam trên tài
khoản góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng thương mại
tại Việt Nam theo qui định của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối đối với
việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt
Nam;
4. Phần lợi nhuận được chia của
nhà đầu tư nước ngoài từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam;
5. Các khoản thu của nhà đầu tư
nước ngoài từ việc chuyển nhượng, thanh lý, giải thể từ hoạt động đầu tư trực
tiếp tại Việt Nam theo qui định của pháp luật;
6. Tiền lương, thưởng và các thu
nhập hợp pháp khác của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo qui định của pháp
luật;
7. Các nguồn khác nếu được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận.
Điều 5. Chuyển
vốn vào, ra khỏi Việt Nam
1. Nhà đầu tư nước ngoài có ngoại
tệ từ nước ngoài chuyển vào hoặc trên tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng được
phép tại Việt Nam theo qui định của pháp luật về quản lý ngoại hối muốn sử dụng
để đầu tư chứng khoán phải chuyển vào tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn
bằng ngoại tệ của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được phép theo qui định
tại Quyết định này. Ngoại tệ phải bán cho ngân hàng được phép để lấy đồng Việt
Nam mua chứng khoán.
2. Sau khi đã hoàn thành các
nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam theo qui định của pháp luật, nhà đầu tư nước
ngoài được mua ngoại tệ tại ngân hàng được phép để chuyển ra nước ngoài theo
qui định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
II. MỞ VÀ SỬ
DỤNG TÀI KHOẢN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Điều 6. Mở
tài khoản giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài tại
Công ty chứng khoán
1. Nhà đầu tư nước ngoài mở tài
khoản giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam tại công ty chứng khoán để phục
vụ hoạt động mua, bán chứng khoán tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán theo qui
định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Công ty chứng khoán phải quản
lý tách biệt tiền gửi giao dịch chứng khoán của từng nhà đầu tư nước ngoài, quản
lý tách biệt tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài với tiền
của chính công ty. Toàn bộ tiền gửi của nhà đầu tư nước ngoài phải được chuyển
vào tài khoản tiền gửi chuyên dùng bằng đồng Việt Nam của công ty chứng khoán mở
tại Ngân hàng được phép theo qui định tại Điều 7 Quyết định này. Mọi giao dịch
chuyển tiền, thanh toán liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán của nhà đầu
tư nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản này tại ngân hàng được phép.
Điều 7. Mở
và sử dụng tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ của công ty chứng khoán tại ngân hàng được phép
Công ty chứng khoán phải mở một
(01) tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và một (01)
tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng ngoại tệ một (01) ngân hàng được
phép để lưu giữ toàn bộ tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước
ngoài.
1. Tài khoản tiền gửi chuyên
dùng không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam
Phần thu:
a. Thu từ bán ngoại tệ trên tài
khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng ngoại tệ của công ty chứng khoán để
phục vụ hoạt động đầu tư chứng khoán theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài;
b. Thu chuyển khoản từ các nguồn
tiền đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài nêu tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7
Điều 4 Quyết định này;
c. Thu từ các khoản bán chứng
khoán, nhận cổ tức, tiền lãi trái phiếu và các khoản thu liên quan khác phát
sinh từ việc mua, bán chứng khoán theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài.
Phần chi:
a. Chi để thanh toán cho việc
mua chứng khoán đang lưu hành tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán tại Việt Nam
theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài;
b. Chi chuyển sang tài khoản Góp
vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài để tham gia góp vốn,
mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam;
c. Chi từ các khoản thu cổ tức,
lãi trái phiếu do hoạt động đầu tư chứng khoán mang lại để nhà đầu tư nước
ngoài chi tiêu tại Việt Nam;
d. Chi mua ngoại tệ để chuyển ra
nước ngoài theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài.
2. Tài khoản tiền gửi chuyên
dùng không kỳ hạn bằng ngoại tệ
Phần thu:
a. Thu chuyển khoản từ nước
ngoài vào Việt Nam theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài;
b. Thu chuyển khoản từ tài khoản
ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép tại Việt Nam.
Phần chi:
a. Chi bán ngoại tệ cho ngân
hàng được phép nơi mở tài khoản này lấy đồng Việt Nam chuyển vào tài khoản tiền
gửi chuyên dùng bằng đồng Việt Nam của công ty chứng khoán để phục vụ hoạt động
đầu tư chứng khoán theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài.
b. Chi chuyển ra nước ngoài theo
ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài.
Điều 8. Kiểm
tra chứng từ
1. Ngân hàng được phép khi thực
hiện các nghiệp vụ thu, chi trên tài khoản tiền gửi chuyên dùng bằng đồng Việt
Nam của công ty chứng khoán có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ sau:
- Hợp đồng mở tài khoản giao dịch
chứng khoán giữa công ty chứng khoán và nhà đầu tư nước ngoài;
- Lệnh giao dịch của nhà đầu tư
nước ngoài đặt tại công ty chứng khoán;
- Đối với các khoản chi từ nguồn
thu cổ tức, lãi trái phiếu của nhà đầu tư nước ngoài để chi tiêu tại Việt Nam:
Văn bản xác nhận của công ty chứng khoán về tiền cổ tức, lãi trái phiếu của nhà
đầu tư nước ngoài.
- Đối với khoản chi VNĐ để mua
ngoại tệ chuyển ra nước ngoài: Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
nhận đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế với Nhà nước Việt Nam đối với những khoản
đầu tư từ chứng khoán tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán (nếu áp dụng).
2. Đối với giao dịch bán ngoại tệ
cho nhà đầu tư nước ngoài: Ngân hàng được phép chỉ bán ngoại tệ cho nhà đầu tư
nước ngoài để chuyển ra nước ngoài, không được bán ngoại tệ để chuyển vào tài
khoản ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài.
Điều 9. Qui
định về báo cáo
Báo cáo về tài khoản tiền gửi
chuyên dùng của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được phép được thực hiện
theo qui định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Chế độ báo cáo thống
kê áp dụng cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 10. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số
998/2002/QĐ-NHNN ngày 13/9/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng
Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối, Chủ tịch
Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty chứng khoán, nhà đầu tư nước ngoài mua,
bán chứng khoán có trách nhiệm thi hành Quyết định này.