1. Bưu phẩm, hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu (dưới đây gọi chung là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu) gửi qua dịch vụ
bưu chính làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Bưu điện quốc tế (Bưu cục
ngoại dịch, Bưu cục cửa khẩu biên giới).
2. Vật phẩm, hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu (dưới đây gọi chung là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu) gửi qua dịch vụ
chuyển phát nhanh (CPN):
- Trường hợp do doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ bưu chính kinh doanh thì làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải
quan Bưu cục ngoại dịch hoặc Chi cục Hải quan sân bay quốc tế.
- Trường hợp do doanh nghiệp
khác kinh doanh thì làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay quốc tế.
3. Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ bưu chính và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh
(dưới đây gọi chung là doanh nghiệp) là người thay mặt chủ hàng trực tiếp làm
thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (trừ thư, túi ngoại giao,
túi lãnh sự) và phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ sau đây của chủ hàng:
a. Khai hải quan;
b. Xuất trình hàng hoá để Hải
quan kiểm tra;
c. Nộp thuế, lệ phí và các khoản
thu khác theo quy định của Pháp luật (nếu có);
d. Nhận hàng để xuất ra nước
ngoài hoặc chuyển trả cho chủ hàng.
4. Việc nhận hàng xuất khẩu và
trả hàng nhập khẩu:
- Đối với hàng hoá xuất khẩu:
Doanh nghiệp tự tổ chức việc nhận hàng hoá xuất khẩu ở bất cứ đâu, nhưng nơi
làm thủ tục hải quan để xuất khẩu là các Chi cục Hải quan quy định tại điểm1,
điểm 2 trên đây.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu:
Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan để thông quan tại các Chi cục Hải quan quy định
tại điểm 1, điểm 2 trên đây. Sau khi thông quan hàng hoá, doanh nghiệp chịu
trách nhiệm quản lý bưu phẩm, hàng hoá và tự tổ chức trả bưu phẩm, hàng cho chủ
hàng.
5. Khai hải
quan:
- Doanh nghiệp là người khai hải
quan.
- Áp dụng hình thức khai theo
chuyến bay, chuyến giao hàng hoặc ca làm việc (dưới đây gọi là chuyến giao
hàng). Mỗi chuyến giao hàng doanh nghiệp phải đăng ký 1 tờ khai hải quan để
khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của nhiều chủ hàng.
- Chứng từ kèm tờ khai: bản kê
chi tiết hàng hoá của từng lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu HQ-01/BĐCPN
ban hành kèm theo Quyết định này).
6. Doanh nghiệp
thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm thực hiện các chính
sách về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu và các chính sách thuế lệ phí, thu khác, kể
cả việc ký biên bản và thực hiện quyết định xử lý vi phạm hành chính của cơ
quan hải quan.
1. Thủ tục xuất khẩu:
1.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
Thực hiện các quy định tại điểm 3,
điểm 5, điểm 6 phần I nêu trên.
1.2. Trách nhiệm của cơ quan hải
quan:
a. Làm thủ tục hải quan cho hàng
hoá xuất khẩu theo đúng quy định.
b. Trường hợp hàng hoá không đủ
điều kiện xuất khẩu thì Hải quan thông báo để doanh nghiệp làm thủ tục hoàn trả
cho chủ hàng (trừ hàng hoá là mặt hàng cấm xuất khẩu).
c. Niêm phong hải quan xe chuyên
dụng chở hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan để chuyển tới cửa khẩu
xuất.
2. Thủ tục nhập khẩu:
2.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a. Thực hiện các quy định tại điểm
3, điểm 5, điểm 6 phần I nêu trên.
b. Trường hợp hàng hoá gửi qua dịch
vụ bưu chính không trả được cho chủ hàng thì trước khi chuyển hoàn nước gốc,
doanh nghiệp có trách nhiệm xuất trình hàng hoá đó cho Hải quan kiểm tra lại và
làm thủ tục hoàn trả cho doanh nghiệp số tiền thuế đã nộp (nếu có) theo quy định
về hoàn thuế của Bộ Tài chính.
2.2. Trách nhiệm của Cơ quan Hải
quan:
a. Làm thủ tục hải quan cho hàng
hoá nhập khẩu theo đúng quy định.
b. Sau khi làm thủ tục hải quan,
Hải quan quyết định thông quan hàng hoá. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý
hàng hoá và tự tổ chức trả cho chủ hàng.
3. Túi ngoại giao, túi lãnh sự:
Thực hiện theo quy định tại Điều
61, Luật Hải quan ngày 29/06/2001 và pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành
cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan của đại diện tổ chức
quốc tế tại Việt Nam.
4. Thủ tục chuyển cửa khẩu:
- Ban hành kèm theo Quyết định
này Phiếu chuyển bưu phẩm, vật phẩm, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (ký hiệu
HQ-02/CCK).
- Phiếu này được sử dụng trong
trường hợp hàng hoá xuất khẩu chuyển cửa khẩu từ Chi cục Hải quan Bưu điện quốc
tế đến Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất và hàng hoá nhập khẩu chuyển cửa khẩu từ
Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập đến Chi cục Hải quan Bưu điện quốc tế.
- Trách nhiệm của Chi cục Hải
quan lập phiếu: lập 02 phiếu và giao cho nhân viên doanh nghiệp cùng hàng hoá để
chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu tiếp nhận.
- Trách nhiệm của Chi cục Hải
quan tiếp nhận phiếu:
+ Tiếp nhận 02 phiếu và hàng
hoá;
+ Xác nhận đầy đủ nội dung quy định
trên 02 phiếu;
+ Lưu 01 phiếu, chuyển trả 01
phiếu cho Chi cục Hải quan lập phiếu.
Mẫu HQ-01/BĐCPN
TỔNG CỤC HẢI QUAN
BẢN KÊ CHI TIẾT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Kèm
theo tờ khai hải quan số:......... ngày..... tháng... năm 200...
STT
|
Tên,
địa chỉ người gửi/ người nhận
|
Tên
hàng
|
Số
lượng
|
Trọng
lượng
|
Số
tiền thuế nộp
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu là hàng hoá xuất khẩu
thì gạch bỏ chữ nhập khẩu, chữ người nhận và ngược lại.
Xác
nhận của Hải quan làm thủ tục
(Ký
tên, đóng dấu)
|
...
ngày.... tháng... năm...
Doanh
nghiệp
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
HQ-02/CCK
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục HQ tỉnh, TP....
Chi cục HQ:...........
Số.... ngày...............
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU CHUYỂN BƯU PHẨM, VẬT PHẨM, HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU
I. Phần dành cho Hải quan nơi
lập phiếu chuyển:
Kính chuyển Chi cục Hải
quan:.........................................................................
Lô hàng gồm bưu phẩm, hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu được chuyển để làm thủ tục hải quan
Thời gian chuyển: Hồi.........
giờ.......... ngày....... tháng....... năm 200................
Phương tiện vận chuyển:
............... Số hiệu phương tiện vận chuyển:................
Số lượng túi, gói; số hiệu cont:..........................
Tổng trọng lượng:....................
Niêm phong Hải quan:
........................................................................................
Giấy tờ kèm
theo.................................................................................................
.............................................................................................................................
Công chức Hải quan lập phiếu
chuyển ký tên, ghi rõ họ tên:..............................
Nhân viên doanh nghiệp nơi chuyển
hàng hoá ký tên, ghi rõ họ tên:..................
II. Phần dành cho Hải quan nơi
tiếp nhận phiếu chuyển:
Thời gian tiếp nhận: Hồi.........
giờ.......... ngày....... tháng....... năm 200..............
Xác nhận tình trạng thực tế về
niêm phong hải quan, xi chì bưu điện, bao bì:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Công chức Hải quan nơi tiếp nhận
phiếu chuyển tiếp ký tên, ghi rõ họ tên:.......
Nhân viên doanh nghiệp nơi tiếp
nhận bưu phẩm, hàng hoá ký tên, ghi rõ họ
tên:........................................................
Hải
quan nơi lập phiếu
Ngày...
tháng... năm 200...
(Ký
tên, đóng dấu nghiệp vụ)
|
Hải
quan nơi tiếp nhận phiếu
Ngày...
tháng... năm 200...
(Ký
tên, đóng dấu nghiệp vụ)
|
Ghi chú:
- Trường hợp lô hàng được chuyển
nguyên cont. chỉ ghi số hiệu cont., không phải ghi số lượng túi, gói.
- Nếu là bưu phẩm, vật phẩm,
hàng hoá xuất khẩu thì gạch bỏ chữ nhập khẩu và ngược lại.