Quyết định 1546/2006/QĐ-UBTDTT ban hành Quy chế quản lý và sử dụng thông tin của Cơ sở dữ liệu ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ Ban Thể Dục Thể Thao ban hành

Số hiệu 1546/2006/QĐ-UBTDTT
Ngày ban hành 01/09/2006
Ngày có hiệu lực 28/09/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thể dục Thể thao
Người ký Nguyễn Danh Thái
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 1546/2006/QĐ-UBTDTT

Hà Nội , ngày 01 tháng 09 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO

Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Thể dục Thể thao;
Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/09/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 09/09/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển Thông tin đến năm 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Giám đốc Trung tâm Tin học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý và sử dụng thông tin của Cơ sở dữ liệu ngành Thể dục thể thao.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục thể thao và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG (CHỦ NHIỆM)
UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO





Nguyễn Danh Thái 

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/2006/QĐ-UBTDTT ngày 01/09/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Quy chế này quy định về thông tin cung cấp cho cơ sở dữ liệu ngành Thể dục thể thao; trách nhiệm quản lý, thu thập, cung cấp thông tin cho cơ sở dữ liệu ngành Thể dục thể thao; việc khai thác, sử dụng thông tin, chuẩn hoá, bảo mật và an toàn thông tin thuộc cơ sở dữ liệu ngành Thể dục thể thao.

2. Quy chế này được áp dụng đối với Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục thể thao, các Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hoá thông tin thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Uỷ ban Olympic quốc gia, các Liên đoàn, Hiệp hội Thể dục thể thao Việt Nam (sau đây gọi tắt là các đơn vị) và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin thuộc cơ sở dữ liệu ngành Thể dục thể thao.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở dữ liệu ngành Thể dục thể thao: Là kho dữ liệu, thông tin về các lĩnh vực quản lý của ngành Thể dục thể thao được lưu trữ theo dạng số hóa trên các thiết bị lưu trữ thông tin điện tử đặt tại trung tâm tích hợp dữ liệu ngành của Uỷ ban Thể dục Thể thao. (Sau đây gọi tắt là cơ sở dữ liệu ngành)

2. Trung tâm tích hợp dữ liệu ngành của Ủy ban Thể dục thể thao: Bao gồm trung tâm tích hợp dữ liệu chính đặt tại Trung tâm Tin học Uỷ ban Thể dục thể thao và các trung tâm tích hợp dữ liệu phụ.

3. Dữ liệu, thông tin: Là các chữ, các con số, hình ảnh, âm thanh, video dưới dạng có thể xử lý được bằng phần mềm máy tính. (Sau đây gọi chung là thông tin).

4. Dữ liệu thô: Là dữ liệu, thông tin dưới dạng văn bản (hard copy) hoặc tệp tin (file điện tử) chưa được chuẩn hóa, chỉnh lý.

5. Dữ liệu cơ bản: Là dữ liệu đã được chuẩn hóa theo các tiêu chuẩn, quy định phục vụ cho công tác thu thập thông tin đã được Ủy ban Thể dục thể thao ban hành.

6. Dữ liệu nâng cao: Là dữ liệu cơ bản đã thông qua quá trình chỉnh lý số liệu, bổ sung dữ liệu.

7. Dữ liệu gia tăng giá trị: Là dữ liệu đã được tổng hợp, xử lý từ dữ liệu cơ bản hoặc dữ liệu nâng cao.

8. Mạng máy tính Ủy ban Thể dục thể thao: Là hệ thống mạng diện rộng kết nối mạng cục bộ tại Uỷ ban Thể dục thể thao và mạng cục bộ tại các đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục thể thao.

Điều 3. Trách nhiệm chung của các đơn vị

[...]