ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
154/2010/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH
2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16.12.2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật;
Căn cứ Quyết định số
3051/2010/QĐ-UBND ngày 24.11.2010 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi
ngân sách năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số
175/2010/NQ-HĐND16 ngày 9.12.2010 của HĐND tỉnh khóa XVI kỳ họp thứ 22 về việc
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền
địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định 2011-2015;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định về việc tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các
cấp chính quyền địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định 2011-2015 theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký, được áp dụng từ năm Ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân
sách 2011-2015.
Điều 3. Kho bạc Nhà nước, các cơ quan liên
quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các xã, phường và thị trấn trên địa
bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lương Thành
|
QUY ĐỊNH
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐINH 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 154 /2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12
năm 2010 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2011 và thời kỳ
ổn định ngân sách 2011-2015 phải thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN.
2. Cơ bản đáp ứng được các nhiệm vụ chi, phù hợp
với phân cấp nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương.
3. Góp phần động viên các cấp chính quyền tăng
cường công tác quản lý thu ngân sách, phấn đấu tăng thu ngân sách để đáp ứng nhu
cầu chi cho phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
4. Tập trung nguồn thu cho tỉnh để đảm bảo ngân
sách thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và các chính sách do tỉnh ban hành. Ngân
sách cấp huyện, xã được phân chia nguồn thu để thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội và bộ máy chính quyền cơ sở trong phạm vi quản lý.
5. Hạn chế phân chia nguồn thu có quy mô nhỏ cho
nhiều cấp. Phân cấp tối đa nguồn thu trên địa bàn để bảo đảm nhiệm vụ chi được
giao, hạn chế bổ sung từ ngân sách cấp trên.
6. Đảm bảo thực hiện công tác quản lý, kiểm tra,
theo dõi nguồn thu của các cấp ngân sách qua Hệ thống thông tin quản lý NSNN và
Kho bạc nhà nước (gọi tắt hệ thống Tabmis) từ năm 2011.
7. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu
phải xây dựng cho từng huyện, xã, phường, thị trấn để đảm bảo cân đối ngân
sách, hạn chế tối đa các xã bội thu.
8. Kế thừa phát huy những ưu điểm, khắc phục các
mặt hạn chế, chưa phù hợp việc phân chia nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa
phương thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010.
Chương II
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ THỜI
KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2011-2015
I. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
Ngân sách Trung ương: 7%
Ngân sách địa phương: 93%
1. Thuế giá trị gia tăng trừ thuế giá trị gia
tăng hàng xuất nhập khẩu và thuế GTGT của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ
kinh doanh cá thể.
- Ngân sách Trung ương: 7%
- Ngân sách cấp tỉnh: 93%
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ thuế TNDN của
các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế TNDN của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh.
- Ngân sách Trung ương: 7%
- Ngân sách cấp tỉnh: 93%
3. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do cấp tỉnh quản lý (chương tỉnh)
3.1. Thành phố Bắc Ninh,
- Ngân sách Trung ương: 7%
- Ngân sách cấp tỉnh: 73%
- Ngân sách thành phố: 20% ( tỷ lệ phân chia giữa
ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn theo phụ lục đính
kèm)
3.2.Thị xã Từ Sơn,
- Ngân sách Trung ương: 7%
- Ngân sách cấp tỉnh: 50%
- Ngân sách thị xã: 43% ( tỷ lệ phân chia giữa
ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn theo phụ lục đính
kèm)
3.3.Huyện Tiên Du
- Ngân sách Trung ương: 7%
- Ngân sách cấp tỉnh: 40%
- Ngân sách huyện: 53% ( tỷ lệ phân chia giữa
ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn theo phụ lục đính
kèm)
3.4.Đối với các huyện còn lại
- Ngân sách Trung ương: 7%
- Ngân sách huyện: 93% ( tỷ lệ phân chia giữa
ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, thị trấn theo phụ lục đính kèm)
4. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do cấp huyện quản lý (chương huyện).
Thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể.
- Ngân sách Trung ương: 7%
- Ngân sách huyện, thành phố, thị xã: 93% ( tỷ lệ
phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, thị trấn theo phụ lục
đính kèm).
5. Thuế thu nhập khác của các doanh nghiệp gồm:
Thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập.
- Ngân sách Trung ương: 7%
- Ngân sách cấp tỉnh: 93%
6. Thuế thu nhập cá nhân.
6.1. Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh của cá nhân, từ chuyển nhượng bất động sản
- Ngân sách Trung ương: 7%
- Ngân sách huyện, thành phố, thị xã: 93% ( tỷ lệ
phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, thị trấn theo phụ lục
đính kèm).
6.2. Các khoản thuế thu nhập cá nhân khác
- Ngân sách Trung ương: 7%
- Ngân sách cấp tỉnh: 93%
7. Thuế tiêu thụ đặc biệt từ
hàng hóa dịch vụ trong nước, phí xăng dầu.
- Ngân sách Trung ương: 7%
- Ngân sách cấp tỉnh: 93%
II. Các khoản thu theo quy định
của Luật NSNN ngân sách địa phương hưởng 100%.
1. Thuế nhà đất ngân sách huyện, thành phố, thị
xã hưởng 100%. ( tỷ lệ phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã,
thị trấn theo phụ lục đính kèm).
2. Lệ phí trước bạ nhà đất: ngân sách huyện,
thành phố, thị xã hưởng 100%. ( tỷ lệ phân chia giữa ngân sách cấp huyện và
ngân sách các xã, thị trấn theo phụ lục đính kèm).
3. Lệ phí trước bạ tài sản:
- Ngân sách cấp huyện: 100%.
- Ngân sách cấp thành phố, thị xã 50%
- Ngân sách cấp tỉnh: còn lại
4. Thu tiền sử dụng đất
4.1.Giao đất ở dân cư
4.1.1.Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn.
- Ngân sách cấp tỉnh: 50%
- Ngân sách TP. TX: 30%
- Ngân sách xã, phường: 20%
4.1.2. Các huyện còn lại
- Ngân sách cấp tỉnh: 30%
- Ngân sách TP. TX: 40%
- Ngân sách xã, phường: 30%
4.2. Đất xây nhà để bán, chuyển đổi mục đích
khác
- Ngân sách cấp tỉnh: 100%.
4.3. Đất đấu giá ( kể cả đấu giá tạo vốn và giao
đất ở dân cư dưới hình thức đấu giá): điều tiết ngân sách cấp tỉnh 100%. Được
phân bổ:
4.3.1. Trích 30% lập Quỹ phát triển đất sau khi
trừ tiền đền bù giải phóng mặt bằng và các chi phí liên quan khác.
4.3.2. Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng
của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng)
4.3.3. Phần còn lại bổ sung vốn chi đầu tư phát
triển như sau:
- Đối với Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn:
+ Điều hòa về tỉnh 20%
+ 80% còn lại phân bổ vốn đầu tư XDCB cho các
công trình tỉnh, thành phố, thị xã, xã, phường trên địa bàn.
- Các huyện còn lại ưu tiên chi đầu tư XDCB các
công trình tỉnh, huyện, xã, thị trấn trên địa bàn./.
(Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
ngân sách các cấp chính quyền địa phương chi tiết theo phụ lục đính kèm).