ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1538/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ
về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng
Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và
biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan
ngang Bộ và Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh tại Công văn số 102/TTr-VPUB ngày 26 tháng 5 năm 2011 và của Giám đốc
Sở Tài chính tại Công văn số 1480 ngày 11 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Đối tượng và phạm vi thực hiện các hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng
thực hiện:
Bộ phận kiểm
soát thủ tục hành chính - Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Phạm vi
thực hiện:
a) Các quy
định tại Quyết định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy
định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhập dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa bàn tỉnh.
b) Quyết định
này không bao gồm:
- Hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước,
giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết
thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động
kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và thủ tục hành
chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính của Bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND
tỉnh do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định.
Điều 3. Nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:
1. Chế độ tổ chức các cuộc họp:
- Người chủ trì cuộc họp: 120.000 đồng/người/buổi;
- Các thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
2. Thuê chuyên gia tư vấn:
Mức thuê tối đa:
4.800.000 đồng/1người/tháng.
3. Chi làm thêm giờ:
Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận kiểm soát thủ
tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các hoạt động theo chức năng, nhiệm
vụ được giao. Trường hợp theo yêu cầu công việc phải huy động làm thêm giờ thì
được thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư Liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công
chức, viên chức.
4. Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông,
chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại
chúng: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ nhuận bút.
5. Chi khen thưởng
cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính; mức chi theo quy định hiện hành.
6. Một số mức chi
có tính chất đặc thù thực hiện theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
7. Các nội dung chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính (nếu có), các cơ quan, đơn vị phục vụ cho hoạt động thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính (Trang thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh, Đài
Phát thanh - Truyền hình, Báo Thừa Thiên Huế,…) mức chi theo chế độ hiện hành trên
cơ sở đảm bảo yêu cầu về chứng từ, hóa đơn theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Các nội dung chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không quy định cụ thể tại Quyết
định này, thực hiện mức chi theo quy định tại Thông tư số 224/2010/TT-BTC và
chế độ hiện hành của Nhà nước trên cơ sở đảm bảo yêu cầu về chứng từ, hóa đơn
theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI, ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1538/QĐ-UBND tỉnh
ngày 29/7/2011 của UBND tỉnh)
(Đơn vị tính: đồng)
TT
|
Tên hoạt động
|
Mức chi
|
1
|
Chi cho việc cập nhập cơ sở dữ liệu; xây dựng phương
án kiểm soát; tổ chức hội nghị, hội thảo, kiểm tra...
|
|
1.1
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu về TTHC:
- Nhập dữ liệu có cấu trúc (đồng/trường)
- Nhập dữ liệu phi cấu trúc (đồng/trang)
- Tạo trang siêu văn bản đơn giản (đồng/trang)
- Tạo trang siêu văn bản phức tạp (đồng/trang)
- Nhập dữ liệu TTHC và văn bản, biểu mẫu liên quan
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (bình quân 1 thủ tục = 3 trang dữ liệu phi
cấu trúc)
|
250
7.800
7.800
28.000
20.000
|
1.2
|
Chi xây dựng phương án thống kê, kiểm soát đơn giản
hóa TTHC; xây dựng phương án điều tra thực tế lấy ý kiến phản ánh, kiến nghị
về quy định hành chính theo kế hoạch (đồng/1 đề cương):
- Đề cương tổng quát:
- Đề cương chi tiết:
|
1.000.000
1.500.000
|
1.3
|
Chi tổ chức hội nghị, hội thảo triển khai công tác
chuyên môn, tổng kết, đi kiểmt ra, giám sát (Thực
hiện theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh)
|
|
1.4
|
Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên đối với các
cuộc họp tập huấn nghiệp vụ, hội thảo… về kiểm soát thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo Thông
tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của BTC
|
2
|
Chi cho các hoạt động kiểm soát TTHC
|
|
2.1
|
Tổ chức điền biểu mẫu rà soát TTHC (đồng/biểu mẫu)
|
50.000
|
2.2
|
Kiểm tra chất lượng
biễu mẫu rà soát (đồng/biểu mẫu)
|
50.000
|
2.3
|
Rà soát, cập nhật sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay
thế các TTHC (đồng/1 thủ tục)
|
50.000
|
2.4
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hằng năm;
xây dựng phương án trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc
đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của các cấp chính quyền (đồng/văn
bản)
|
2.000.000
|
2.5
|
Tổ chức điền các biểu mẫu đánh giá tác động đối với
từng TTHC (đồng/biểu mẫu)
|
50.000
|
2.6
|
Kiểm tra chất lượng biểu mẫu đánh giá tác động đối
với từng TTHC (đồng/thủ tục)
|
50.000
|
2.7
|
Tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (đồng/
thủ tục)
|
200.000
|
3
|
Chi cho công tác lấy ý kiến của các tổ chức, chuyên
gia đối với quy định về TTHC (đồng/văn bản góp ý)
|
150.000 - 400.000
|
4
|
Xây dựng văn bản tham gia ý kiến của đơn vị kiểm
soát TTHC đối với quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL hoặc kiến
nghị sửa đổi văn bản QPPL
- Tổng hợp các ý kiến đối với quy định về TTHC (đồng/văn
bản tổng hợp)
- Góp ý đối với văn bản thuộc thẩm quyền của UBND
tỉnh (đồng/văn bản tổng hợp)
- Góp ý đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Chính
phủ, Bộ (đồng/văn bản tổng hợp)
|
100.000
100.000
400.000
|
5
|
Tổ chức cuộc điều tra thực tế lấy ý kiến phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, kế hoạch của
UBND tỉnh (theo NĐ 20/2008/NĐ-CP)
|
|
5.1
|
Chi cho đối tượng điền phiếu lấy ý kiến
+ Đối với tổ chức (đồng/phiếu)
+ Đối với cá nhân (đồng/phiếu)
|
70.000
30.000
|
5.2
|
Chi cho cán bộ điều tra lấy ý kiến của cá nhân, tổ
chức ( trường hợp phải thuê ngoài).Mức tiền công 1 người/ngày = mức tiền lương
tối thiểu chung/22 ngày x 200% )
|
|
5.3
|
Tổng hợp, báo cáo kết quả cuộc điều tra; nghiên cứu,
kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC trình cơ quan có thẩm quyền (đồng/ báo
cáo)
|
1.000.000 -
2.000.000
|
6
|
Công bố công khai TTHC
|
|
6.1
|
Chi cho việc xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về TTHC
|
|
6.2
|
Chi cho việc tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC
trong dự án, dự thảo văn bản (đồng/văn bản);
|
300.000
|
6.3
|
Chi xây dựng báo cáo kết quả thực hiện kiểm soát TTHC
hàng quý, 6 tháng, năm và đột xuất theo yêu cầu (đồng/báo cáo)
|
300.000
|
7
|
Hoạt động truyền thông
|
|
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông
chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
Thực hiện tài chính
về chế độ nhuận bút
|