Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính (lĩnh vực Công Thương) áp dụng chung tại cấp huyện tỉnh Sơn La
Số hiệu | 1535/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 25/07/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Cầm Ngọc Minh |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1535/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 25 tháng 7 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành/04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện (lĩnh vực Công Thương - có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số1535/QĐ-UBND ngày 25/7 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn la)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HOÁ |
|
1 |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
2 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
3 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
4 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
5 |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
6 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND huyện, thành phố giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn phải có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu Phụ lục số 10, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương); - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Bản sao giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; - Liệt kê tên hàng hoá sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu mà tổ chức cá nhân dự kiến sản xuất. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân. |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Phòng Kinh tế hạ tầng |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Lệ phí ( nếu có): |
1. Phí thẩm định : - Đối với Doanh nghiệp: + Tại Thành phố là: 1.200.000đ/giấy; + Các huyện còn lại: 600.000đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể: + Tại Thành phố là: 400.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 200.000đ/ giấy. 2. Lệ phí : - Tại Thành phố là: 200.000đ/giấy - Các huyện còn lại: 100.000đ/ giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục số10, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: |
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công; - Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hoá. |
PHỤ LỤC SỐ 10
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1535/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 25 tháng 7 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành/04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện (lĩnh vực Công Thương - có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số1535/QĐ-UBND ngày 25/7 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn la)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HOÁ |
|
1 |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
2 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
3 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
4 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
5 |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
6 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND huyện, thành phố giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn phải có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu Phụ lục số 10, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương); - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Bản sao giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; - Liệt kê tên hàng hoá sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu mà tổ chức cá nhân dự kiến sản xuất. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân. |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Phòng Kinh tế hạ tầng |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Lệ phí ( nếu có): |
1. Phí thẩm định : - Đối với Doanh nghiệp: + Tại Thành phố là: 1.200.000đ/giấy; + Các huyện còn lại: 600.000đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể: + Tại Thành phố là: 400.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 200.000đ/ giấy. 2. Lệ phí : - Tại Thành phố là: 200.000đ/giấy - Các huyện còn lại: 100.000đ/ giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục số10, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: |
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công; - Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hoá. |
PHỤ LỤC SỐ 10
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất ………………..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng kinh tế hoặc phòng Công Thương)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
2. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND huyện, thành phố giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Kinh tế hạ tầng xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới. 2. Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu Phụ lục số 12, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương); - Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (nếu có). |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Phòng Kinh tế hạ tầng |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): |
1. Phí thẩm định : - Đối với Doanh nghiệp: + Tại Thành phố là: 1.200.000đ/giấy; + Các huyện còn lại: 600.000đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể: + Tại Thành phố là: 400.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 200.000đ/ giấy. 2. Lệ phí : + Tại Thành phố là: 200.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 100.000đ/ giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục số 12, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công; - Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hoá. |
PHỤ LỤC SỐ 12
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do.................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số......ngày.....tháng.....năm.....do.........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị,
chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép
3. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết phiếu tiếp nhận và trả kết quả, chuyển hồ sơ đến phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND huyện, thành phố giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu Phụ lục số 11, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương); - Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; - Các tài liệu chứng minh nhu cầu cần sửa đổi, bổ sung. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Phòng Kinh tế hạ tầng |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Lệ phí ( nếu có): |
1. Phí thẩm định : - Đối với Doanh nghiệp: + Tại Thành phố là: 1.200.000đ/giấy; + Các huyện còn lại: 600.000đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể: + Tại Thành phố là: 400.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 200.000đ/ giấy. 2. Lệ phí: + Tại Thành phố là: 200.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 100.000đ/ giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục số 11, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): |
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công; - Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hoá. |
PHỤ LỤC SỐ 11
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:.............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)số.......ngày......tháng......năm......do.............cấp ngày.....tháng.......năm.........
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số........ngày..... tháng.....năm.....do.........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị,
chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
4. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND huyện, thành phố giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Kinh tế hạ tầng xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục số 31, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương); 2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế; 3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có: a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu; b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu); d) Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh; 4. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh); 5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh; 6. Hồ sơ về kho hàng bao gồm: a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho; b) Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng; 7. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Phòng Kinh tế hạ tầng |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Phí, Lệ phí (nếu có): |
1. Phí thẩm định : - Đối với Doanh nghiệp: + Tại Thành phố là: 1.200.000đ/giấy; + Các huyện còn lại: 600.000đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể: + Tại Thành phố là: 400.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 200.000đ/ giấy. 2. Lệ phí : + Tại Thành phố là: 200.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 100.000đ/ giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ( nếu có đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (phụ lục 31, Thông tư 39/2012/TT-BCT). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): |
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu; - Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định; - Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; - Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho; - Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; - Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố; - Phù hợp với quy định tại Điều 18, Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hoá. |
PHỤ LỤC SỐ 31
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm........... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng ......................(1)
Tên thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
....................................................................................................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
5. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND huyện, thành phố giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hạ tầng xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới. 2. Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu Phụ lục số 34, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương); - Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (nếu có). |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Phòng Kinh tế hạ tầng |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Lệ phí ( nếu có): |
* Phí thẩm định : - Đối với Doanh nghiệp: + Tại Thành phố là: 1.200.000đ/giấy; + Các huyện còn lại: 600.000đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể: + Tại Thành phố là: 400.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 200.000đ/ giấy. * Lệ phí : + Tại Thành phố là: 200.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 100.000đ/ giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục số 34, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): |
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu; - Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định; - Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; - Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho; - Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; - Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố; - Phù hợp với quy định tại Điều 18, Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hoá. |
PHỤ LỤC SỐ 34
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............./ |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
6. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hạ tầng xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí, lệ phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh rượu sản phẩm rượu (theo mẫu Phụ lục số 33, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương); - Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp; - Các tài liệu chứng minh nhu cầu cần sửa đổi, bổ sung. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Phòng Kinh tế hạ tầng |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Lệ phí ( nếu có): |
1. Phí thẩm định : - Đối với Doanh nghiệp: + Tại Thành phố là: 1.200.000đ/giấy; + Các huyện còn lại: 600.000đ/giấy. - Đối với hộ kinh doanh cá thể: + Tại Thành phố là: 400.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 200.000đ/ giấy. 2. Lệ phí: + Tại Thành phố là: 200.000đ/giấy + Các huyện còn lại: 100.000đ/ giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục số 33, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): |
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu; - Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định; - Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; - Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho; - Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; - Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố; - Phù hợp với quy định tại Điều 18, Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hoá. |
PHỤ LỤC SỐ 33
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............./ |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ HOẶC HUỶ BỎ ÁP DỤNG DO
VĂN BẢN QUY ĐỊNH TTHC HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH
PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1535/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ, huỷ bỏ |
Văn bản QPPL quy định bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
1 |
T-SLA-212070-TT |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. |
2 |
T-SLA-212076-TT |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
" |
3 |
T-SLA-212086-TT |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
" |
4 |
T-SLA-212093-TT |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
" |