Quyết định 1524/QĐ-BHXH năm 2009 ban hành bảng điểm thi đua do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu | 1524/QĐ-BHXH |
Ngày ban hành | 24/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký | Lê Bạch Hồng |
Lĩnh vực | Bảo hiểm,Văn hóa - Xã hội |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1524/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM THI ĐUA
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 3489/QĐ-BHXH ngày 07/12/2006 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã
hội Việt Nam về việc ban hành Quy chế khen thưởng của Ngành;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thi đua – Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là hệ thống các chỉ tiêu đánh giá, chấm điểm thi đua hàng năm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Bảng điểm thi đua ban hành kèm theo Công văn số 1463/BHXH-VP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3. Trưởng Ban Thi đua – Khen thưởng, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TỔNG
GIÁM ĐỐC |
(Kèm theo Quyết định số 1524/QĐ-BHXH ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Để phù hợp với cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo Nghị định số 94/2008/NĐ-CP của Chính phủ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá, chấm điểm thi đua trên các mặt công tác đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh thành phố. Điểm thi đua là căn cứ đánh giá, xếp loại BHXH các tỉnh, thành phố hàng năm cụ thể như sau: Tổng điểm là 1500 điểm:
Loại 1: Đối với BHXH tỉnh, thành phố đạt 90% tổng số điểm (tương đương 1350 điểm).
Loại 2: Đối với BHXH tỉnh, thành phố đạt từ 80% đến dưới 90% tổng số điểm (tương đương từ 1200 đến dưới 1350 điểm)
Loại 3: Đối với BHXH tỉnh, thành phố đạt dưới 80% tổng số điểm (tương đương dưới 1200 điểm).
TT |
CHỈ TIÊU THI ĐUA |
ĐIỂM |
1 |
Thực hiện kế hoạch thu đạt 100% trở lên, đạt tiến độ thu các quý (quý 1: 20%, quý 2: 45%, quý 3: 72%, quý 4: 100%). Trường hợp có công văn đề nghị điều chỉnh giảm kế hoạch thu và được BHXH Việt Nam điều chỉnh, đến cuối năm thực hiện số thu vượt chỉ tiêu được giao đầu năm thì trừ 20 điểm. Nếu thu dưới 95%, trừ 50 điểm; nếu thu đạt từ 95% đến dưới 100%, trừ 30 điểm; mỗi quý thu không đạt tiến độ thì trừ 10 điểm |
50 |
2 |
Nợ bình quân năm: chấm điểm theo quý, mỗi quý 20 điểm, cả năm là trung bình cộng của 4 quý. Nợ bình quân mỗi quý đạt chỉ tiêu (Q1 <= 1,5 tháng, Q2<=1,2 tháng, Q3<=1 tháng, Q4<= 0,6 tháng). Nếu số nợ mỗi quý lớn hơn định mức thì trừ từ 5-10 điểm. Nợ cuối năm trừ theo tỷ lệ như sau: Từ 0,41 tháng đến 0,50 tháng trừ 10 điểm; Từ 0,51 tháng đến 0,70 tháng trừ 15 điểm; Từ 0,71 tháng đến 0,90 tháng trừ 20 điểm; Từ 0,91 tháng đến 01 tháng trừ 30 điểm; Từ trên 01 tháng trừ 50 điểm. |
50 |
3 |
- Mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc tăng tối thiểu theo tỷ lệ 5 vùng (2,5% đối với những tỉnh trung du, miền núi phía Bắc và vùng Tây Nguyên; 3% đối với những tỉnh Đồng bằng sông Hồng, Bắc trung bộ, Duyên hải miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long; 3,5% đối với những tỉnh Đông Nam Bộ. Riêng thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, tỉnh Bình Dương và Đồng Nai từ 5% trở lên). Nếu số đối tượng tham gia đạt dưới hoặc bằng 80% chỉ tiêu trên thì trừ 30 điểm; nếu đạt từ trên 80% đến dưới 100% thì trừ 20 điểm. |
30 |
4 |
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo đầy đủ kịp thời đúng quy định. 3 lần không nộp báo cáo tháng trừ 5 điểm; 2 lần báo cáo quý nộp chậm từ 1 tháng trở lên trừ 5 điểm; Báo cáo XD kế hoạch không sát thực tế (thấp hoặc cao hơn 10% trở lên so với số thực hiện năm) trừ 5 điểm. Công tác điều hành, quản lý không tốt trừ 5 điểm. |
20 |
TT |
CHỈ TIÊU THI ĐUA |
ĐIỂM |
1 |
Lập dự toán và thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên đúng thời gian quy định. Xây dựng dự toán không sát thực tế, nộp dự toán chậm trừ tối đa 5 điểm; Báo cáo số liệu chi Bảo hiểm, quyết toán kinh phí qua hộp thư điện tử (báo cáo nhanh) sai, chậm trừ 10 điểm; Các loại báo cáo thường xuyên khác chậm, trừ 05 điểm |
20 |
2 |
Công tác chi BHXH (bao gồm: chi BHXH bắt buộc, chi BHXH tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp) - Sử dụng nguồn chi BHXH, BHYT cho các mục đích khác mà không được BHXH Việt Nam cho phép, trừ 5 điểm. - Thực hiện các quy định quản lý và tổ chức chi trả các chế độ BHXH: Phân cấp chi trả không đúng, tổ chức chi trả không kịp thời, trừ đến 5 điểm; Quản lý đối tượng không chặt chẽ, cắt giảm chậm, có khiếu kiện trừ đến 10 điểm; - Riêng quản lý tiền mặt không đảm bảo an toàn để mất tiền, trừ tối đa 30 điểm. |
30 |
3 |
Công tác chi quản lý bộ máy và sử dụng các quỹ, trừ tối đa đến 35 điểm tùy theo mức độ vi phạm khi chi không đúng chế độ quy định, chi sai nội dung: - Ban hành quy định, định mức chi tiêu trái thẩm quyền hoặc vượt mức quy định của BHXH Việt Nam, của Bộ Tài chính trừ 10 điểm. - Quyết định chi tiêu tất cả các nguồn kinh phí trái thẩm quyền, sai quy định đến mức phải thu hồi trừ 15 điểm. - Không chấp hành đúng các quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý sử dụng các quỹ của BHXH Việt Nam trừ từ 10 điểm. |
35 |
4 |
Quản lý tài chính, chấp hành kỷ luật tài chính theo quy định. Chấp hành pháp luật về mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước và các văn bản hướng dẫn của bảo hiểm xã hội Việt Nam. - Khi bị các đoàn kiểm tra, kiểm toán, xét duyệt quyết toán xuất toán do chi tiêu sai quy định trừ 10 điểm. - Vi phạm quy định về quản lý tài chính (quản lý tiền mặt, tiền gửi, vật tư hàng hóa để xảy ra thất thoát) trừ từ 5 đến 10 điểm. - Không đôn đốc thanh toán công nợ, để các đơn vị, cá nhân (cả trong và ngoài đơn vị) chiếm dụng trừ 5 điểm. - Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng, điều chuyển, thanh toán. Mua sắm và đấu thầu mua sắm tài sản trừ 5 điểm. - Để dư nguồn kinh phí chi bảo hiểm thời điểm cuối năm lớn (trên 5% tổng số chi các loại bảo hiểm trong năm) trừ 5 điểm |
35 |
5 |
Công tác hạch toán kế toán; sổ sách, chứng từ; báo cáo quyết toán. - Công tác hạch toán kế toán: Trừ đến 5 điểm khi để ngoài sổ sách kế toán các khoản thu, loại kinh phí của cơ quan; không phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính; Trừ 5 điểm khi không điều chỉnh sổ sách, báo cáo theo các biên bản kiểm tra, kiểm toán, xét duyệt (thẩm định) và thông báo số liệu quyết toán hàng năm được duyệt. - Sổ sách kế toán mở đầy đủ, chứng từ kế toán lập rõ ràng, đúng chế độ quy định, cập nhật đúng thời gian phát sinh, lưu trữ đảm bảo quy định, an toàn. Trừ đến 10 điểm khi lập chứng từ không đúng quy định, sổ sách mở không đầy đủ, vào số không đúng quy định, không kịp thời; số liệu trong sổ sách kế toán, chứng từ kế toán không khớp nhau, không đúng với báo cáo quyết toán; Chứng từ lưu trữ không đúng quy định, không đảm bảo an toàn, mất chứng từ. - Báo cáo quyết toán: Lập báo cáo đúng chế độ quy định, số liệu đầy đủ, rõ ràng. Các số liệu chi tiết, tổng hợp, bảng cân đối kế toán phải khớp đúng. Trừ 05 điểm nếu thiếu các loại biểu mẫu theo quy định, nộp báo cáo quyết toán chậm sau 1 tháng. Trừ 5 điểm nếu số liệu phản ánh cùng một chỉ tiêu giữa các báo cáo không khớp nhau, báo cáo quý sau không khớp với báo cáo quý trước (chỉ tiêu số dư); cộng sai số học |
30 |
3. CÔNG TÁC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHXH: 100 ĐIỂM
TT |
CHỈ TIÊU THI ĐUA |
ĐIỂM |
1 |
Giải quyết và thẩm định hưởng chế độ BHXH Trừ điểm khi giải quyết các chế độ BHXH và thẩm định hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức PHSK có tỷ lệ sai bình quân trong năm so với tổng số hồ sơ giải quyết, thẩm định trong năm (hồ sơ giải quyết, thẩm định sai được xác định qua kết luận kiểm tra của nội bộ BHXH tỉnh, thành phố, của Ban Kiểm tra, Trung tâm Lưu trữ và của Ban Thực hiện chính sách BHXH; qua kết luận của thanh tra, kiểm toán và qua giải quyết công văn, thư đơn), cụ thể như sau: Trừ 5 điểm đối với tỷ lệ từ 1% đến dưới 3%; Trừ 10 điểm đối với tỷ lệ từ 3% đến dưới 5%; Trừ 15 điểm đối với tỷ lệ từ 5% đến dưới 7%; Trừ 20 điểm đối với tỷ lệ từ 7% trở lên. Trừ điểm nếu trong năm có đơn thư của đối tượng phản ánh đúng về việc giải quyết hoặc thẩm định sai chế độ BHXH, cụ thể: trừ 5 điểm khi có 1 đơn thư; trừ 10 điểm khi có 2-5 đơn thư; trừ 15 điểm khi có từ 6 đơn thư trở lên |
35 |
2 |
Quản lý đối tượng: - Trong năm quản lý, theo dõi đối tượng tăng giảm, chuyển đi, chuyển đến, điều chỉnh mức hưởng chưa tốt, tùy theo mức độ (trừ 5 – 10 điểm). - Trong năm cắt giảm đối tượng hưởng trợ cấp theo quy định chậm từ 10 đến dưới 20 trường hợp trừ 5 điểm, từ 20 trường hợp trở lên trừ 10 điểm. - Trong năm không cắt giảm trợ cấp hết hạn theo quy định: 1 trường hợp, trừ 5 điểm; từ 2 đến 4 trường hợp, trừ 10 điểm; từ 5 đến 7 trường hợp, trừ 15 điểm; từ 8 trường hợp trở lên trừ 20 điểm. |
25 |
3 |
Thủ tục hồ sơ và thời hạn giải quyết hưởng chế độ BHXH - Trừ điểm khi thủ tục hồ sơ giải quyết các chế độ BHXH có tỷ lệ sai bình quân trong năm so với tổng số hồ sơ giải quyết trong năm (thủ tục hồ sơ sai được xác định qua kết luận kiểm tra của nội bộ BHXH tỉnh, thành phố, của Ban Kiểm tra, Trung tâm Lưu trữ và của Ban Thực hiện chính sách BHXH; qua kết luận của thanh tra, kiểm toán và qua giải quyết công văn, thư đơn), cụ thể như sau: trừ 5 điểm đối với tỷ lệ từ 1% đến dưới 3%; trừ 10 điểm đối với tỷ lệ từ 3% đến dưới 5%; trừ 15 điểm đối với tỷ lệ từ 5% trở lên. - Giải quyết các chế độ BHXH và thẩm định hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức PHSK chậm so với quy định từ 3 ngày trở lên: từ 1 hồ sơ đến 5 hồ sơ, trừ 5 điểm; từ 6 hồ sơ đến 10 hồ sơ, trừ 10 điểm; từ 11 hồ sơ đến 20 hồ sơ, trừ 15 điểm; từ 20 hồ sơ trở lên, trừ 20 điểm. Trừ 15 điểm nếu trong năm có trường hợp báo chí đăng phản ánh đúng về việc gây khó khăn, phiền hà trong việc lập thủ tục hồ sơ hưởng các chế độ BHXH không đúng quy định. |
20 |
4 |
Thực hiện chế độ thống kê, tổng hợp, báo cáo - Sổ sách thống kê, tổng hợp không ghi chép đầy đủ theo quy định, trừ 5 điểm. - Báo cáo chậm 3 lần trong năm cho bất kể loại báo cáo nào, trừ 5 điểm; từ 4 lần đến 7 lần, trừ 10 điểm; từ 8 lần trở lên, trừ 15 điểm. - Trong năm: Không báo cáo 2 lần cho bất kể loại báo cáo nào, trừ 5 điểm; từ 3 đến 5 lần, trừ 10 điểm; từ 6 lần trở lên, trừ 15 điểm. |
20 |
4. CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỔ, THẺ: 100 ĐIỂM
TT |
CHỈ TIÊU THI ĐUA |
ĐIỂM |
1 |
Công tác cấp, quản lý và sử dụng sổ BHXH: Cấp, chốt sổ BHXH không kịp thời (trừ từ 5 – 10 điểm); Quản lý, ghi, xác nhận sổ BHXH không đúng quy định (trừ từ 10 – 20 điểm); Gây phiền hà, khó khăn, nhũng nhiễu người sử dụng lao động và người lao động (trừ từ 5 – 10 điểm). |
40 |
2 |
Công tác cấp, quản lý và sử dụng thẻ BHYT: Cấp không kịp thời thẻ BHYT (trừ từ 5 – 10 điểm); Cấp thẻ BHYT không đúng quy định (trừ từ 5 - 10 điểm); Gây phiền hà, khó khăn, nhũng nhiễu người tham gia BHYT (trừ từ 5 – 10 điểm). |
30 |
3 |
Chấp hành chế độ báo cáo: Không nộp báo cáo trừ tối đa 20 điểm Nộp báo cáo không đúng hạn (trừ từ 5 – 10 điểm); Chất lượng báo cáo không đạt (trừ từ 5 – 10 điểm) |
20 |
4 |
Quản lý phôi sổ BHXH, thẻ BHYT: nếu bị hỏng từ 3% - 5% (trừ 5 điểm); Nếu bị hỏng từ trên 5% trở lên (trừ 10 điểm). |
10 |
5. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN: 100 ĐIỂM
TT |
CHỈ TIÊU THI ĐUA |
ĐIỂM |
1 |
Bố trí cán bộ làm công tác tuyên truyền: Không bố trí cán bộ theo dõi công tác tuyên truyền: trừ tối đa đến 10 điểm. |
10 |
2 |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền theo định hướng của BHXH Việt Nam - Không xây dựng kế hoạch: trừ tối đa đến 15 điểm |
15 |
3 |
Có nhiều biện pháp, hình thức tuyên truyền thực hiện có hiệu quả kế hoạch đề ra: - Phối hợp với các cấp, các ngành ở địa phương thực hiện tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT: (15 điểm) Nếu phối hợp nhưng thực hiện không tốt trừ từ 5-10 điểm; không phối hợp trừ 15 điểm. - Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, các cơ quan truyền thông ở địa phương tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT: (15 điểm) Nếu phối hợp nhưng thực hiện không tốt trừ từ 5 – 10 điểm; không phối hợp trừ 15 điểm. - Phát hành các ấn phẩm. Pano, áp phích, …. tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT: (10 điểm) không có ấn phẩm trừ tối đa 10 điểm. - Xây dựng mạng lưới cộng tác viên tuyên truyền: (10 điểm) nếu không xây dựng được mạng lưới cộng tác viên tuyên truyền trừ tối đa 10 điểm. - Có các nội dung, hình thức tuyên truyền để phát triển thêm nhiều đối tượng mới tham gia BHXH, BHYT (15 điểm). Có nhưng chưa hiệu quả trừ từ 5 – 10 điểm, không có nội dung hình thức trừ 15 điểm. |
65 |
4 |
Thực hiện báo cáo theo quy định - Nộp báo cáo không đúng thời gian trừ 5 điểm. - Chỉ có báo cáo 6 tháng trừ 5 điểm - Không có báo cáo cả năm trừ 10 điểm |
10 |