Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2006 ban hành Quy định về công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 1523/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/08/2006
Ngày có hiệu lực 20/08/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Phạm Kim Yên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1523/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 10 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sử đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 160/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 67/TTr-TNMT ngày 31/7/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ những quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Ban Đảng;
- Sở, ban ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng KT, XDCB, TH, NC
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Kim Yên

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1523 /2006/QĐ-UBND ngày 10 /8 /2006 của UBND Tỉnh An Giang)

Để bảo vệ và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh, bảo vệ môi trường, môi sinh, an ninh trật tự và an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản, UBND tỉnh quy định về quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1- Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và bảo vệ khoáng sản ở thể rắn và thể lỏng ( gồm đá vật liệu xây dựng thông thường, đá áplit, đá ốplát, sét, cát núi, cát sông, than bùn, kaolin và nước khoáng) trên địa bàn tỉnh.

2- Đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng đối với tổ chức và cá nhân hoạt động khóang sản trên địa bàn tỉnh, đối với các cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về khóang sản, cơ quan nhà nước quản lý về công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang .

Điều 2. Tài nguyên khoáng sản trong địa phận tỉnh An Giang thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước thống nhất quản lý. Mọi hoạt động khoáng sản phải được cơ quan thẩm quyền cấp phép và phải tuân thủ các quy định của pháp luật khoáng sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan, nghiêm cấm mọi hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh An Giang.

Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản và chịu trách nhiệm tổ chức thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản.

Điều 3. Tổ chức và cá nhân hoạt động khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mới được cấp phép hoạt động khoáng sản gồm khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.

Điều 4. Trình tự, thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh được thống nhất thực hiện theo Quyết định số 06/2003/QĐ-BTNMT ngày 19/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản.

Điều 5. Hình thức khai thác tận thu khoáng sản

1. Đối với khoáng sản không có mặt nước che phủ chỉ thực hiện đối với khoáng sản còn lại ở mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ để thanh lý, hoặc ở bãi thải trong khai thác và chế biến của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ .

2. Đối với khoáng sản có mặt nước che phủ, khai thác tận thu nhằm mục đích:

[...]